Đề Thi Tham Khảo Môn Toán Lớp 3

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh trước câu trả lời đúng
Câu 1 (1đ):
a. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295
B. 592
C. 925
D. 952

b. Số liền sau của 489 là:
A. 480
B. 488
C. 490
D. 500

Câu 2 (1đ):
a. Chu vi hình chữ vuông có cạnh 4cm là
A. 8
B. 8cm
C. 16
D. 16cm

b. 5hm + 7 m có kết quả là:
A. 57 m
B. 57 cm
C. 507 m
D. 507 cm

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1đ)
a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7.
b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày.

B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
a. 492 + 359
b. 582 – 265
c. 114 x 8
d. 156 : 6

Bài 2: ( 1 đ) Tính giá trị biểu thức:
a. 139 + 603 : 3
……………………
……………………

b. 164 : (32: 8)
……………………
……………………


Bài 3 (1đ): Tìm X
a. X – 258 = 347
……………………
……………………

b. X x 9 = 819
……………………
……………………

Bài 4 (2đ): Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………

Bài 5 (1đ):
a. Tìm một số biết rằng. Lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

b. Tính nhanh: 
115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154
…………………………………………………………………………………………

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, sáu nghìn, hai trăm, tám đơn vị viết là:
A. 56 208
B. 56 200
C. 56 280
D. 56 218

Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 90 000
B. 99 998
C. 100000
D. 99 999

Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là:
A. XVIIII
B. XXI
C. XIX
D. IXX

Câu 4: 1km =... m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 
B. 1001
C. 1000
D. 100

Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì diện tích là 
A. 32 cm2
B. 64cm2
C. 64cm

Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm là:
A. 24cm
B. 12cm
C. 24 cm2

II. Phần tự luận:

Câu 7: Đặt tính rồi tính.
23415 + 62819                       53409 - 19232
………………………………………………………………
………………………………………………………………
16132 x 6                           93602 : 8
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 8: Tìm X 
X : 3 = 17420                           71542 - X = 51079
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) 
Câu 10: (M4 - 1 điểm)
a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b) Tính nhanh:
(61273 + 27981 - 2981 - 3273) x (9x4 - 36)
………………………………………………………………
………………………………………………………………

 

Đề Thi Tham Khảo Môn Tiếng Việt Lớp 3

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
+ Giọng quê hương
+ Đất quý, đất yêu.
+ Nắng phương Nam.
+ Người con của Tây Nguyên.
+ Người liên lạc nhỏ.
+ Hũ bạc của người cha.
+ Đôi bạn.
+ Mồ Côi xử kiện.
* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút
Cây gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)

Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.

Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ

Câu 3: các loài chim làm gì trên cây gạo?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trò chuyện ríu rít.

Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đỏ chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.

Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.

Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao?
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?

Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
D. Khi nào?

Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút : Bài "Vàm Cỏ Đông" (TV3 - Tập 1 / Tr.106)
Viết 2 khổ thơ cuối của bài.

B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020

I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6 điểm).
Cuộc chạy đua trong rừng

1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch …

2. Ngựa Cha thấy thế, bảo:
- Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:
- Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!

3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát.

4. Tiếng hô “Bắt đầu!” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất …. Vòng thứ hai …. Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.
Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Theo XUÂN HOÀNG

Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu sau (câu 1, 2, 3,7):

Câu 1: (0,5 điểm) Muông thú trong rừng mở hội thi gì?
a. Hội thi chạy
b. Hội thi hót hay
c. Hội thi sắc đẹp
d. Hội thi săn mồi

Câu 2: (0,5 điểm) Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi?
a. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi.
b. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng.
c. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối.
d. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu.

Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
a. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức.
b. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi.
c. Vì Ngựa Con bị té.
d. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn.

Câu 4: (0,5 điểm) Nối tên con vật ở cột A với hoạt động của các con vật ở cột B cho đúng:
đề thi môn tiếng việt học kỳ 2 lớp 3

Câu 5: (1 điểm). Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
.........................................................................................................................................

Câu 6: (1 điểm) Qua bài “Cuộc chạy đua trong rừng”, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
.........................................................................................................................................

Câu 7: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu: “Con phải đến bác thợ rèn để xem lại móng.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? là:
a. Con phải đến
b. đến bác thợ rèn
c. phải đến bác thợ rèn
d. để xem lại móng

Câu 8: (0,5 điểm) Tìm và viết lại bộ phận “Bằng gì?” trong câu “Móng của Ngựa con làm bằng sắt” là:
……………………………………………………………………………

Câu 9: (1 điểm) Tìm và viết lại một câu trong bài có sử dụng từ nhân hóa:
……………………………………………………………………………

II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe – viết) Bài: Trăng lên
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

2. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn ngắn kể về một cảnh đẹp mà em yêu thích
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

Đề Thi Tham Khảo Môn Tiếng Anh Lớp 3

Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 học kỳ 1

LISTENING
Question 1: Listen and tick
Example:( 0) Who’s that? . It’s Nam.
dề thi môn tiếng anh lớp 3 học kỳ 1
Question 2: Listen and number. 
Example: (0) Today is Sunday. It’s sunny. …”
đề thi môn tiếng anh lớp 3 học kỳ 2
Question 3: Listen and match. 
Example:( 0) The weather is wonderful today. It’s sunny.
đề thi môn tiếng anh lớp 3 học kỳ 1
Question 4: Listen and complete.(1m)
Example:(0)
A: Who’s that man?
B: He’s my grandfather.

1. A: Where’s the poster?
B: It’s _______.

2. A: Does Peter have a _______?
B: No, he doesn’t.

3. A: How many _____________ do you have?
B: I have three.

4. A: What is she doing there?
B: She’s _________________

READING
Question 1. Read the text and circle the correct answer.
Hi! My name is Clara. This is my bedroom. There is a bed, a desk, two chairs and a big shelf in my room. There are many toys on the shelf. Here are my cars, two green cars and four black cars. There is a big plane behind the cars. There are five balls and a ship near the table. I love my toys and my room very much.

Example: Her _______ is Clara.
A. name
B. mother
C. school

1. There is a _______ in her room.
A. desks
B. chairs
C. bed

2. How many cars does Clara have?
A. six
B. two
C. four

3. Where are the balls? – They’re _______ the table
A. next to
B. near
C. under

4. The cars are __________ the big plane.
A. on
B. under
C. in front of

WRITING 
Question 1. Look and write 
đề thi môn tiếng anh lớp 3 học kì 1
Question 2. Reorder the words to make sentences.
Example: your/ Where/ parrots? / are
Where are your parrots?

1. your/ Does/ pets?/ friend/ any/ have
___________________________________?

2. They/ the/ kites/ in/ flying/ are/ park.
___________________________________

3. brother/ nine / My/ old./ years/ is
___________________________________

4. on / pictures/ wall /are / How many/ the / there / ?
____________________________________?

 

Đề kiểm tra tiếng anh lớp 3 học kì 2

Choose the odd one out.
1. Oval     square       heart     pretty
2. Crayon     marker       boy     notebook
3. Find see hear     teacher
4. Star young fat old
5. Globe map pink wastebasket

Order the words.
1. / blue / is / It / bag / a / .
………………………………………………………….
2. / alphabet / can / I / the / say /
………………………………………………………….
3. / pretty / my / is / mother / .
……………………………………………………….
4. / sister / is/ tall / my / pretty / and/
………………………………………………………….
5. / are / computers / they / purple /
……………………………………………………….
Find out the mistake and fix it.
1.What’s she name?
………………………………………………………….
2. Who’s she? – He’s my brother.
……………………………………………………….
3. I can reads a book.
……………………………………………………….
4. How many notebook? – Five notebooks.
……………………………………………………….
5. What are this? – They are video games.
……………………………………………………….
Read and match
1. How many pencils? A. No, he isn’t
2. What color are these?         B. It’s a yellow computer
3. What is this? C. Ten pencils
4. Who is she?                        D. They are blue schoolbags.
5. Is this a globe? E. She’s my teacher
6. Is he ugly? F. Yes , it is

Choose the correct answer.
1.What are these?......... are cassettes
A. They
B. This
2. How many pencil cases? ……… pencil cases.
A. Three
B. one
3. How many ……………? One boy.
A. boy
B. boys
4. Who’s she? She’s my ………………………
A. grandfather
B. grandmother
5. He ......... my grandfather.
A. is
B. are
6. This is my father. …………… is tall and thin.
A. She
B. He
7. It’s .......... to meet you, Kate.
A. nine
B. nice
8. What color are ……….?
A. this
B. these
9. I ....... find my book.
A. cann’t
B. can’t
10. My sister is tall ……. thin.
A. and
Mua Sách Online Giá Rẻ Nhất Tại Newshop
>> Sử Dụng Sách Tham Khảo Cho Học Sinh Lớp 3 Như Thế Nào Hợp Lý
>> 
Sách Luyện Thi Violympic Lớp 3 Mới Nhất 2020