DUY NHẤT - MỘT NGÀY 11.11 SALE SÁCH LUYỆN THI - THAM KHẢO 60%
>>> Xem ngay: https://newshop.vn/best-of-best-sale-duy-nhat-1111

Tổng hợp những đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Sinh toàn quốc giúp các bạn học sinh có nguồn tài liệu chất lượng, đáng tin cậy để ôn tập những kiến thức quan trọng và rèn luyện kỹ năng giải đề linh hoạt. Bên cạnh đó, Newshop hân hạnh giới thiệu đến bạn đọc một vài quyển
sách luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh có chọn lọc để quá trình luyện thi đạt hiệu quả hơn.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế

SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Chọn lọc tự nhiên.         B. Các yếu tố ngẫu nhiên.     C. Di - nhập gen.                D. Đột biến.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. đảo đoạn.                      B. chuyển đoạn.                     C. lặp đoạn.                       D. mất đoạn.
Câu 3: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới                                   B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.                              D. Tần số HVG không vượt quá 50%.
Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. nhân bản vô tính.                                                      B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai giữa các giống.                                                    D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
Câu 5: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.                             B. 75%.                             C. 12,5%.                          D. 25%.
Câu 6: Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của
A. cây có hoa.                    B. cây hạt trần.                C. cây hạt kín.                    D. cây có mạch.
Câu 7: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,25.                             B. 0.4                                 C. 0.5                                D. 0.6
Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Lizin.                             B. Mêtiônin.                       C. Glixin.                           D. Valin.
Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
A. Giun đất.                       B. Lưỡng cư.                      C. Bò sát.                           D. Côn trùng.
Câu 10: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.                                                B. Đồng rêu.
C. Rừng rụng lá ôn đới.                                                D. Rừng lá kim.
Câu 11: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ
A. lá → thân → củ, quả.     B. rễ → thân → lá.              C. củ, quả → thân → lá.     D. thân → rễ → lá.
Câu 12: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến.                     B. thường biến.                      C. biến dị tổ hợp.                D. mức phản ứng.
Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBb × aabb.                B. AaBb × AaBb.                 C. Aabb × Aabb.                 D. AaBB × aabb.
Câu 14: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli
A. Các gen cấu trúc.           B. Vùng vận hành.             C. Vùng khởi động.            D. Gen điều hòa.
Câu 15: Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là
A. HH.                               B. hh.                                   C. Hh và hh.                       D. Hh.
Câu 16: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là
A. giới hạn sinh thái.          B. khoảng thuận lợi.           C. khoảng chống chịu.       D. khoảng gây chết.
Câu 17: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. không khí.                     B. gió.                                C. nước.                             D. ánh sáng.
Câu 18: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’.                                B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.
C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’.                              D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
Câu 19: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được
  1. sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.
  2. tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường.
  3. nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
  4. vai trò của chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
A. 16                                 B. 4                                    C. 32                                 D. 8
Câu 21: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
  1. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
  2. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn.
  3. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
  4. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.
Câu 22: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
  1. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
  2. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
  3. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3.
  4. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi.
Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
A. XaXa × XAY.                  B. XAXA × XaY.                  C. XAXa × XAY.                  D. XAXa × XaY.
Câu 24: Cho các mối quan hệ sau:
I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn. II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
  1. Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn. IV. Chim sáo và trâu rừng. Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
    1. II và III.                        B. I và III.                          C. I và IV.                          D. II và IV.
Câu 25: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
  1. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
  2. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
  3. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
  4. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.
  5. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.
A. 2                                   B. 1                                    C. 4                                   D. 3
Câu 26: Khi nói về hóa thạch, những phát biểu nào sau đây sai?
  1. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
  2. Dựa vào tuổi hóa thạch chúng ta không thể biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
  3. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh là hóa thạch.
  4. Tuổi của hóa thạch có thể xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
    1. III và IV.                       B. I và II.                           C. I và IV.                          D. II và III.
Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, các nhóm loài thực vật sau đây xuất hiện theo thứ tự nào?
I. Thực vật thân thảo ưa sáng. II. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
  1. Thực vật thân thảo ưa bóng. IV. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
    1. I→IV→II→III.              B. I→IV→III→II.              C. III→ I→IV→II.             D. IV→I→II→III.
Câu 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 1/36.                             B. 1/16.                              C. 1/9                                 D. 1/81.
Câu 29: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là
A. A = T = 479; G = X = 721.                                      B. A = T = 721; G = X = 479.
C. A = T = 719; G = X = 481.                                      D. A = T = 481; G = X = 719.
Câu 30: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  1. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
  2. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
  3. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
  4. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 3                                   B. 4                                    C. 1                                   D. 2
Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
  1. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
  2. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
  3. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.
  4. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
A. 2                                   B. 1                                    C. 3                                   D. 4
Câu 32: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
  1. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
  2. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
  3. Cạnh tranh cùng loài không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
  4. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
A. 1                                   B. 3                                    C. 2                                   D. 4
Câu 33: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
A. Thế hệ F3.                     B. Thế hệ F4.                      C. Thế hệ F2.                     D. Thế hệ F5.
Câu 34: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
  1. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
  2. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
  3. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
  4. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
A. 1                                   B. 3                                    C. 2                                   D. 4
Câu 35: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:
Phép lai Kiểu hình thân tính ở F2
Cây cao Cây thấp
F1 ´ cây X 485 162
F1 ´ cây Y 235 703
F1 ´ cây Z 271 211
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.
  1. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
  2. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.
  3. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
  4. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.
A. 1                                   B. 4                                    C. 3                                   D. 2
Câu 36: Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5120.                            B. 1024.                             C. 1536.                            D. 6144.
Câu 37: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3?
  1. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
  2. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
  3. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.
  4. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 3                                   B. 4                                    C. 1                                   D. 2
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng.                                       B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng.
C. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng.                                     D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
Câu 39: Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
  1. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
  2. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
  3. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
  4. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
  5. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 5
Câu 40: Bệnh N do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:
Câu 40 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&DT Đà Nẵng
A: nhóm máu A;B: nhóm máu B; AB: nhóm máu AB; O: nhóm máu O.
Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
  1. Cá thể II6 khi phát sinh giao tử cho tối đa 2 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.
  2. Cá thể II5 khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.
  3. Cặp vợ chồng II5 – II6 và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
  4. Nếu cặp vợ chồng II5 – II6 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu B và bị bệnh N là 5%.
A. 3     B. 4      C. 1     D. 2
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Đà Nẵng
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Đà Nẵng
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Đà Nẵng
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Đà Nẵng
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Đà Nẵng


SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 50,0%                           B. 12,5%.                          C. 25,0%                           D. 75,0%
Câu 2: Trong tự nhiên, khi làm tổ, loài chim hải âu có kiểu phân bố:
A. ngẫu nhiên                 B. theo nhóm                  C. đồng đều                     D. tập trung.
Câu 3: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn thường được tiêu hóa bằng hình thức:
A. ngoại bào                                                                B. nội bào.
C. nội bào hoặc ngoại bào                                          D. nội bào và ngoại bào.
Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là:
A. ligaza                             B. restrictaza                      C. ARN polimeraza            D. ADN polimeraza.
Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng
  1. sống sót của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
  2. sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
  3. sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
  4. thích nghi nhanh chóng của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.
Câu 6: Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 1 trội: 1 lặn.                  B. 4 trội: 1 lặn.                   C. 3 trội: 1 lặn.                  D. 2 trội: 1 lặn
Câu 7: Loài nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Lúa.                               B. Chuột.                           C. Ngô.                              D. Tảo lam.
Câu 8: Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cá thể này là:
A. 2                                   B. 4                                    C. 1                                   D. 3
Câu 9: Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XO                                B. XXY                              C. XY                                D. XX
Câu 10: Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là:
A. vùng khởi động             B. vùng điều hòa               C. vùng vận hành              D. vùng mã hóa
Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính:
A. 300nm                          B. 30nm.                            C. 700nm                          D. 11nm.
Câu 12: Trong các bộ ba di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5’AGU3’.                      B. 5’UAG3’                       C. 5’GAU3’                       D. 5’AUG3’.
Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ:
A. Pecmi.                           B. Kreta.                            C. Jura                               D. Cacbon
Câu 14: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:
A. cường độ ánh sáng.       B. nhiệt độ môi trường       C. mật độ cây.                   D. độ pH của đất.
Câu 15: Cho 50g các hạt mới nảy mầm vào bình thủy tinh. Đậy chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong. Đây là thí nghiệm chứng minh:
  1. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra CO2.
  2. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra CO2.
  3. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra O2.
  4. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra O2.
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa 2 cây có kiểu gen Aa với nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là:
A. 2/3                                B. 1/3                                 C. 2/4                                 D. 1/4.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội?
  1. Tế bào của thể đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội.
  2. Quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào xảy ra mạnh mẽ.
  3. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
  4. Thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Câu 18: Tập hợp các cá thể nào dưới đây là một quần thể sinh vật?
A. Các cây thân leo trong một khu rừng                  B. Các con ong thợ trong một tổ ong
C. Các con cá trong một cái ao.                              D. Các cây lúa trong cùng một ruộng lúa.
Câu 19: Khi nói về vận tốc máu chảy trong hệ mạch của người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
  1. Trong hệ mạch, tốc độ máu trong động mạch nhanh nhất.
  2. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
  3. Từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch, tốc độ máu giảm dần.
  4. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
  1. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến trong quần thể.
  2. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
  3. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh.
  4. Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới.
Câu 21: Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì:
A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp.               B. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp.
C. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp.               D. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng.
Câu 22: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:
A. có hoặc không có hiện tượng hô hấp sáng.              B. loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên.
C. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.                        D. sự khác nhau về cấu tạo tế bào mô giậu ở lá.
Câu 23: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb                 B. aaBb × Aabb                 C. AaBB × aaBb                 D. AaBb × AaBb.
Câu 24: Trong các ví dụ về mối quan hệ sinh thái sau đây, ví dụ nào thể hiện các loài tham gia đều không bị hại?
  1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh.
  2. Cây tầm gửi sống bám trên cây gôc lớn trong rừng mưa nhiệt đới.
  3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
  4. Một số loài giun sán sống trong ruột lợn.
Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
  1. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
  2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  3. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không làm mất cân bằng gen.
  4. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. 
Câu 26: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 100% hoa đỏ                                                           B. 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng
C. 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng                                     D. 100% hoa vàng
Câu 27: Hoạt động góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là:
  1. thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng rừng thứ sinh có năng suất kinh tế cao.
  2. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
  3. tăng cường sử dụng các loại phương tiện giao thông, xe chuyên dụng.
  4. vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 28: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét.
  1. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn trong quần thể.
  2. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi.
  3. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
  4. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1?
A. AAaa × Aaaa                B. AAaa × AAaa                C. AAaa × AAAa              D. Aaaa × Aaaa
Câu 30: Cho một lưới thức ăn có cỏ là thức ăn của sâu và cào cào; chim và nhái ăn sâu; rắn ăn chim và nhái; ngoài ra cào cào là thức ăn của chim. Phát biểu nào sau đây là đúng về lưới thức ăn trên?
  1. Rắn là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
  2. Rắn vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
  3. Chim và nhái thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
  4. Nếu cào cào bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn vẫn tồn tại.
Câu 31: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
  1. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật trong tự nhiên.
  2. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra khi chúng đạt kích thước tối đa.
  3. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể chỉ xảy ra ở quần thể thực, động vật có kích thước nhỏ
  4. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể sinh vật.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/16?
A. AaBb × AaBB               B. AaBB × aaBB                C. Aabb × AaBB               D. AaBb × AaBb
Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phép lai trên?
  1. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
  2. F1 có 4% cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
  3. F1 có 18% cây có kiểu gen giống P.
  4. F1 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
A. 1                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 4
Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 49%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của tính trạng đang xét?
  1. Tần số alen A và a của thế hệ P lần lượt là 0,3 và 0,7.
  2. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,05AA: 0,5Aa: 0,45aa.
  3. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng.
  4. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 51% cây hoa đỏ: 49% cây hoa trắng.
A. 1                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 4
Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 gen trội A và B quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nói trên nếu chỉ xét phép lai thuận?
A. 2                                   B. 4                                    C. 1                                   D. 3
Câu 36: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng đang xét?
  1. F2 có 10 loại kiểu gen.
  2. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
  3. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
  4. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
A. 4                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 1
Câu 37: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0,408µm và có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen B?
  1. Đột biến đã xảy ra với gen B là mất 1 cặp G-X.
  2. Tổng số nucleotit của gen B là 2400.
  3. Mạch 1 của gen B có A = 120; T = 360; G = 240; X = 480.
  4. Dạng đột biến trên chỉ làm thay đổi 1 bộ ba.
A. 4                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 1
Câu 38: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.
Câu 38 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Cần Thơ
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét?
  1. Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định.
  2. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2.
  3. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
  4. Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8.
A. 1                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 4
Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?
  1. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
  2. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
  3. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
  4. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
A. 1                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 4
Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
  1. Tổng số giao tử tạo ra có 75% số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
  2. Các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 đều không có khả năng nhân đôi.
  3. Mức độ biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể số 3 luôn tăng lên.
  4. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 5 nhiễm sắc thể.
A. 3     B. 1      C. 4     D. 2
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Cần Thơ
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Cần Thơ
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Cần Thơ
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Cần Thơ
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh Sở GD&ĐT Cần Thơ



TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU - ĐỒNG THÁP
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 LẦN 2
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép   lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 27/256                           B. 81/256                           C. 3/256                             D. 1/16
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaaBBb (2n+1+1)×AAaBBb (2n+1+1). Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây có kiểu gen thuộc dạng 2n+1+1 thu được ở thế hệ F1, các cây có kiểu gen AaaBbb chiếm lệ
A. 4/9                                B. 8/81                               C. 2/81                               D. 8/9
Câu 3: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14 . Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 21                                 B. 13                                  C. 42                                 D. 15
Câu 4: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  1. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được Fl. Nếu Fl có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
  2. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
  3. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 25%.
  4. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 2                                   B. 3                                    C. 1                                   D. 4
Câu 5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở Sinh vật nhân sơkhi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
  1. Vùng mã hoá tiến hành phiên mã.
  2. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
  3. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzim tương ứng để phân giải lactôzơ.
  4. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
Câu 6: Một gen có 57 vòng xoắn và 1490 liên kết hiđrô. Tính theo lí thuyết, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 220; G = X = 350                                       B. A = T = 250; G = X = 340.
C. A = T = 340; G = X = 250                                       D. A = T = 350; G = X = 220.

Câu 7: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
Câu 7 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
  1. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung.
  2. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A.
  3. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen.
  4. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 4/27                              B. 8/27                               C. 2/27                               D. 6/27
Câu 9: Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba
A. GUA                             B. AUX                              C. AUG                             D. AUU

Câu 10: Hình ảnh dưới đây mô tả
Câu 10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
  1. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái.
  2. các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.
  3. các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau.
  4. các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở
Câu 11: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
  1. Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
  2. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
  3. Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
  4. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
  5. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (1), (2), (4).                   B. (2), (4), (5).                   C. (1), (3), (5).                   D. (2), (3), (4).
Câu 12: Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường. Cho các nhóm tế bào có các kiểu gen sau
Nhóm ABB, A, ab.
Nhóm abb, a, AB.
Nhóm Abb, A, aB.
Nhóm aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
A. 4                                   B. 2                                    C. 3                                   D. 1
Câu 13: Hạt phấn của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào lá của loài thực vật B có 22 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
  1. Cây lai không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
  2. Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
  3. Cây lai không thể trở thành loài mới vì có nhiễm sắc thể không tương đồng.
  4. Cây lai có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. (5). Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cây lai có 30 nhiễm sắc thể.
  1. Cây lai được đa bội hóa sẽ cách li sinh sản với hai loài bố mẹ.
A. 6                                   B. 5                                    C. 4                                   D. 3
Câu 14: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
  1. cả hai loài đều có lợi.
  2. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
  3. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
  4. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
Câu 15: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. Trội không hoàn toàn.                                             B. Chất lượng.
C. Số lượng                                                                  D. Trội lặn hoàn toàn.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.
A. 3                                   B. 2                                    C. 4                                   D. 5
Câu 17: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.                                           B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.                                         D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
A. AABb                           B. AaBb.                            C. AaBB                            D. AABB
Câu 19: Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến
  1. Đảo đoạn nhiễm sắc thể không mang tâm động
  2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
  3. Chuyển đoạn không tương hỗ.
  4. Đảo đoạn nhiễm sắc thể mang tâm động.
Câu 20: Quan sát đồ thị về mỗi đường cong biểu diễn hoạt động quang hợp ứng với mỗi loại thực vật, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 20 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
Quan sát 2 đường cong ở đồ thị trên thì:
  1. Đường cong A: thực vật C4, đường cong B: thực vật C3
  2. Đường cong A: thực vật C3, đường cong B: thực vật C4
  3. Đường cong A: thực vật C4, đường cong B: thực vật CAM.
  4. Đường cong A: thực vật C3, đường cong B: thực vật CAM
Câu 21: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:
 
Giao tử 1 Giao tử 2 Giao tử 3 Giao tử 4
1 NST 13 và 1
NST 18
Có 1 NST 13 và 1 NST
13+18
Có 1 NST 13+18 và 1
NST 18+13
Có 1 NST 13+18 và 1
NST 18
Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?
  1. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
  2. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.
  3. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
  4. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.
Câu 22: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY                  B. XaXa × XAY                    C. XAXa × XaY                   D. XAXa × XAY
Câu 23: Khi tâm thất co, van nhĩ thất…(1)…, van bán nguyệt …(2)… giúp máu lưu thông trong hệ thống mạch máu theo …(3).... chiều. Thứ tự (1), (2), (3) lần lượt là:
A. đóng, đóng, hai.           B. mở, mở, hai.                  C. đóng, mở, một              D. mở, đóng, một.
Câu 24: Phép lai P: Ab ´ ab , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội
aB    ab
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 10%                              B. 20%                              C. 40%                              D. 30%
Câu 25: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
  1. 2 phân tử axit piruvic, 4 phân tử ATP và 4 NADPH.
  2. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP.
  3. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 NADPH.
  4. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 NADPH.
Câu 26: Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau:
Bậc dinh dưỡng Hiệu suất sinh thái (%)
  Hệ sinh thái X Hệ sinh thái Y
Sinh vật sản xuất 0,1 0,5
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 1,0 10,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 5,0 12,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 10,0 15,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 4 Không có 15,0
Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%. Nhận định nào sau đây là không đúng?
  1. Hệ sinh thái X có chuỗi thức ăn dài hơn nên độ đa dạng cao và ổn định cao hơn
  2. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái X cao hơn
  3. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y thấp hơn
  4. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh của hệ sinh thái Y nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.
A. 2                                   B. 1                                    C. 3                                   D. 4
Câu 27: Dựa vào số lượng NST trong bộ NST của người, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây khác với những hội chứng còn lại?
  1. Tơcnơ                           B. Đao                               C. Hội chứng Etuôt            D. Hội chứng Patau
Câu 28: Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
  1. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
  2. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
  3. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1
  4. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 2                                   B. 1                                    C. 3                                   D. 4
Câu 29: Ở kỷ Phấn trắng, cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là do
  1. Số lượng cây hạt trần ngày càng giảm dần.
  2. Chúng thích nghi với không khí khô, nắng gắt, có hình thức sinh sản hoàn thiện.
  3. Số lượng động vật ăn hạt ngày càng giảm dần.
  4. Chúng thích nghi với điều kiện mưa nhiều, ẩm ướt, có hinh thức sinh sản hoàn thiện.
Câu 30: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết?
  1. Đột biến mất đoạn
  2. Đột biến lặp đoan
  3. Đột biến đảo đoạn
  4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST Phương án đúng là:
A. 3,4                                B. 2,3,4                              C. 1,2                                D. 2,3
Câu 31: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
  1. Chiều tổng hợp.
  2. Các enzim tham gia.
  3. Thành phần tham gia.
  4. Số lượng các đơn vị nhân đôi.
  1. Nguyên tắc nhân đôi.
  2. Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở Sinh vật nhân sơ về:
A. (3), (5)                          B. (1), (2), (4), (6).             C. (1), (3), (4), (6)             D. (2), (4).
Câu 32: Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng
  1. hội sinh                         B. hiệu quả nhóm.             C. khống chế sinh học       D. ức chế cảm nhiễm. Câu 33: Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
1- Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ. 2- Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
  1. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  2. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái. Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3                           B. 1, 3, 4                            C. 2, 3, 4.                          D. 1, 2, 4
Câu 34: Alen A ở vi khuẩn E.coli đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  1. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
  2. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.
  3. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
  4. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dài 306,34nm.
A. 2                                   B. 3                                    C. 4                                   D. 1
Câu 35: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ không thể đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi
  1. chọn lọc chống lại alen lặn                                      B. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp                                  D. chọn lọc chống lại alen trội.
 

Câu 36: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết đây là loại tháp gì?
 
  1. Tháp tuổi                      B. Tháp số lượng                C. Tháp sinh khối.             D. Tháp năng lượng.

Câu 37: Trong qúa trình nguyên phân của một tế bào cặp NST số 3 kí hiệu Bb phân li bình thường, cặp NST số 1 kí hiệu Aa không phân li ở một trong hai chiếc. Theo lí thuyết các tế bào con được tạo ra là :
  1. AaBB và Aabb hoặc AABb và aaBb                      B. AAaBB và abb hoặc ABb và AaaBb
C. AAaBb và aBb hoặc AaaBb và ABb                      D. AaBb và aaBb hoặc AABb và aaBb
Câu 38: Hậu quả nào sau đây không xảy ra trong trường hợp cơ thể ăn mặn trong thời gian dài?
A. Áp suất thẩm thấu máu tăng                                   B. Tuyến yên giảm tiết ADH.
C. Huyết áp tăng.                                                         D. Tuyến thượng thận giảm tiết aldosteron.
Câu 39: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen trên NST thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

 
  1. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
  2. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
  3. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
  4. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
A. 4                                   B. 1                                    C. 3                                   D. 2
Câu 40: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
  1. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
  2. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
  3. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
  4. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu. Số kết luận đúng là
A. 4     B. 1      C. 2     D. 3
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Sinh THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu

Dưới đây là một số cuốn sách luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học

Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Sinh Học 12
Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Sinh Học 12
Cuốn sách bao gồm :
+ Câu hỏi lí thuyết: Tóm tắt lí thuyết cơ bản và nâng cao bằng những câu hỏi phát triển, mang tính tổng hợp.
+ Các dạng bài tập: Phương pháp giải cho các dạng bài tập, sau đó vận dụng để giải các bài tập điển hình của từng dạng, cuối cùng là các câu hỏi trắc nghiệm , dùng để ôn tập, tự kiểm tra và đánh giá trình độ tiếp thu của mình.
Cuốn sách này, một trong những quyển sách luyện thi THPT Quốc gia Sinh học hay nhất, không chỉ là tài liệu tham khảo hữu ích để bồi dưỡng học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh mà còn là tài liệu quan trọng học trợ học sinh khối 12 ôn luyện thi đại học, cao đẳng và tốt nghiệp THPT.


Phân Tích Tư Duy Giải Câu Điểm 8-9-10 Sinh Học Trong Các Kì Thi THPT Quốc Gia
Phân Tích Tư Duy Giải Câu Điểm 8-9-10 Sinh Học Trong Các Kì Thi THPT Quốc Gia

Cuốn sách này nằm trong bộ đề luyện thi môn Sinh học quốc gia dành cho học sinh cấp 3. Sách bao gồm kiến thức 3 lớp 10, 11,12 với mong muốn hỗ trợ học sinh ôn thi THPT đạt điểm số môn Sinh học cao nhất trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
Cuốn sách biên soạn bám sát chương trình môn Sinh học THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, đồng thời cũng được tăng cường những câu hỏi, bài tập rèn luyện hay và khó nhằm đáp ứng đầy đủ kiến thức luyện thi THPT Quốc gia.

Phương Pháp Mới Giải Nhanh Bài Tập Di Truyền
Phương Pháp Mới Giải Nhanh Bài Tập Di Truyền

Trong cuốn sách Phương Pháp Mới Giải Nhanh Bài Tập Di Truyền này, mỗi bài tập mẫu là một dạng toán có trong chương trình thi THPT Quốc gia được trình bày ngắn gọn, sau mỗi lời giải đều rút ra công thức tổng quát để học sinh có thể vận dụng làm các bài tập khác, cuối mỗi phần có ghi nhớ các nội dung trọng tâm. Hệ thống các bài tập vận dụng được xây dựng bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa theo hướng phục vụ ôn thi THPT Quốc gia và Bồi dưỡng học sinh giỏi.

Hãy cùng Newshop chuẩn bị thật tốt trước khi bước vào "cuộc chiến" nhé!