Đề Thi Toán - Văn - Anh Học Kì 1 Lớp 5 được tổng kết qua các năm sẽ là một nguồn tài liệu cho học sinh lớp 5 bổ ích giúp các em có những buổi ôn tập hiệu quả. Newshop mong rằng những bài thi được tổng hợp trong bài sẽ là động lực giúp các bạn có thêm tinh thần luyện thi các đề trên để đạt được điểm số cao trong kì thi HKI phía trước.


Môn Toán
Đề số 1:

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu 1: (M1 - 1 đ)

a) Số "Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm" viết như sau:

A. 47,480

B. 47,48

C. 47,0480

D. 47,048

b) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834

B. 0,834

C. 8,34

D. 83,4

Câu 2: (M1 - 1 đ)

a)- Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

b)-Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 3: (M2 - 1 đ)

a)-Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 60 000 đ

B. 600 000 đ

C. 240 000 đ

D. 120 000 đ

b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?

A. 13 %

B. 25%

C. 52 %

D. 25 %

Câu 4: (M2 - 1 đ)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

b)-Tìm 15 % của 320 kg là

A. 320

B. 15

C. 48

D. 32

Câu 5: (M2 - 1 đ)

a) Vẽ chiều cao cho tam giác ABC sau. Biết cạnh đáy BC
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
b) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu?
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Diện tích hình tam giác MDC là:

Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
II.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)

a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32

b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32

Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25: x = 16: 10

210: x = 14,92 - 6,52

Câu 9: (M 3 - 1 đ)

Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Tính:

a) Diện tích phần đất đã cắt?

b) Diện tích đất còn lại?

Câu 10: (M 4 - 1 đ)

Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.

Đáp án
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Câu 5: (M2 - 1 đ)
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Đường cao AH = h
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Diện tích hình tam giác MDC là:

6 x 4 : 2 = 12 cm2

Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
I.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)

a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

=55,2 : 2,4 - 18,32

=23 - 18,32

= 4,68

= 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

 

Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25 : x = 16 : 10

210 : x = 14,92 - 6,52

25 : x = 1,6

x = 25: 1,6

x = 15,625

210 : x = 8,4

x = 210 : 8,4

x = 25

 Câu 9

Chiều rộng hình chữ nhật:

12,15 x \frac{2}{5}= 4,86 (m)

Diện tích hình chữ nhật:

12,15 x 4,86 = 59,049 (m2)

Cạnh đáy DM hình tam giác

12,15 x \frac{2}{3}= 8,1 (m)

Diện tích hình tam giác ADM

4,86 x 8,1 : 2 = 19,638 (m2)

Diện tích đất còn lại:

59,049 - 19,683 = 39, 366 (m2)

Đáp số: a) 19,638 m2

b) 39, 366 m2

Câu 10: (M 4 - 1 đ)

Khi viết thêm 1 vào bên trái một số có hai chữ số,

ta được một số có ba chữ số, hơn số cũ 100 đơn vị.

Số đã cho là:

(168 - 100): 2 = 34

Đáp số: 34

ĐỀ SỐ 2

Bài 1. Viết các số sau:

a) Bốn mươi ba phần mười:

b) Bảy và mười lăm phần mười bảy:

c) Chín phẩy ba mươi bảy:

d) Hai mươi phẩy mười một:

Bài 2. Viết vào chỗ chấm:

a) 23/100 đọc là: ……….

b) 101,308 đọc là: ….

Bài 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 3 trong số 25,317 có giá trị là:

A. 3

B. 30

C.3/10

D.3/100

b) 509/100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,59

B. 5,9

C. 5,09

D. 5,009

c) Số bé nhất trong các số: 7,485 ; 7,458 ; 7,548 ; 7,584 là:

A. 7,485

B. 7,458

C. 7,548

D. 7,584

d) 3dm2 8cm2 =……..dm2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 38

B. 3,08

C. 3,8

D. 3,008

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 45,7 + 24,83

b) 92,5 – 8,76

c) 4,29 x 3,7

d) 114,21 : 2,7

Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 84 phút = 1,4 giờ

b) 0,016 tấn = 160kg

c) 2 500 000 cm2= 25 m2

d) 12m2 6dm2 = 12,06 dm2

Bài 6. Tùng có 38 viên bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó có 13 viên bi đỏ. Tìm tỉ số phần trăm số bị đỏ và bi xanh của Tùng.

Bài 7. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.

Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
Bài 1:

 Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5 

Bài 2.

a) Hai mươi ba phần một trăm

b) Một trăm linh một phẩy ba trăm linh tám.

Bài 3.

a. C

b. C

c. B

d. B

Bài 4.
a) 70.5

b) 83.74

c) 15.873

d) 42.3

Bài 5.

a. Đ

b. Đ

c. S

d. Đ

Bài 6.

Số bi xanh là:

38 – 13 = 25 (viên)

Tỉ số phần trăm số bi đổ và số bi xanh là:

13 : 25 = 0,52

0,52 = 52%

Đáp số: 52 %

Bài 7.

Chiều cao của hình tam giác đó là:

24 x 3/4 = 18 (cm)

Diện tích hình tam giác đó là:

24 x 18 : 2= 216 (cm2)

Đáp số: 216 cm2

ĐỀ SỐ 3
Bài 1.
Viết các số:

a) Mười chín phần mười:

b) Ba và bảy phần chín:

c) Hai mươi lăm phẩy tám:

d) Không phẩy bốn trăm mười lăm:

Bài 2. Viết vào chỗ chấm:

 a) \frac{3}{100}

b) 8\frac{5}{19} đọc là: 

c) 4,291 đọc là:

Bài 3. Đặt tính rồi tính:

a) 64,23 + 9,38

b) 82,7 – 9,05

c) 4,37 x 3,9

d) 180,88 : 5,6

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 7 trong số 26,718 có giá trị là:

A. 7

B. 700

C.7/10

D.7/100

b) 809/100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,89

B. 8,9

C. 8,09

D. 0,009

c) 12dm2 7cm2=……dm2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 12,7

B. 12,07

C. 12,007

D. 1,207

d) Số lớn nhất trong các số: 8,354 ; 8,354 ; 8,534 ; 8,543 là:

A. 8,345

B. 8,354

C. 8,534

D. 8,543

Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 150 phút = 2,5 giờ ▭

b) 0,049 kg = 490g ▭

c) 8,9 m2 > 8m2 9dm2 ▭

d) 9dm2 3cm2 = 9,3 dm2 ▭

Bài 6. Một lớp có 14 bạn nữ và 21 bạn nam. Hỏi số các bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn trong lớp?

Bài 7. Một hình tam giác có trung bình cộng độ dài đáy và chiều cao là 13cm, chiều cao bằng 4/9 độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó?

Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
Bài 1:
 Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 2.
a) Ba phần một trăm

b) Tám và năm phần mười chín

c) Bốn phẩy hai trăm chín mươi mốt.

Bài 3.

a) 73.61

b) 73.65

c) 17.043

d) 32.3

Bài 4.

a. C

b. C

c. B

d. D

Bài 5.

a. Đ

b. S

c. Đ

d. S

Bài 6.

Tổng số các bạn của lớp học đó là:

14 + 21 = 35 (bạn)

So với các bạn trong lớp số bạn nữ chiếm:

14 : 35 x 100 = 40%

Đáp số: 40%

Bài 7.

Tổng độ dài đáy và chiều cao của tam giác đó là:

13 x 2 = 26 (cm)

Ta có sơ đồ:
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 5
Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 9 = 13 (phần)

Chiều cao của tam giác đó là:

26 : 13 x 4 = 8 (cm)

Độ dài cạnh đáy của tam giác đó là:

26 – 8 = 18 (cm)

Diện tích tam giác đó là:

(8 x 18 ) : 2 = 72 (cm2)

Đáp số: 72cm2


Các bạn có thể xem thêm một số cuốn sách dưới đây để làm tài liệu tham khảo:

MÔN TIẾNG VIỆT


A. Đọc thành tiếng: (5đ)

- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI

B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)

1. Đọc thầm bài:

Về ngôi nhà đang xây

Chiều đi học về

Chúng em qua ngôi nhà xây dở

Giàn giáo tựa cái lồng che chở

Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây

Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:

Tạm biệt!

 

Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng

Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong

Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.

 

Bầy chim đi ăn về

Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.

Nắng đứng ngủ quên

Trên những bức tường

Làn gió nào về mang hương

Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.

Bao ngôi nhà đã hoàn thành

Đều qua những ngày xây dở.

 

Ngôi nhà như trẻ nhỏ

Lớn lên với trời xanh…

2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?

a. Sáng

b. Trưa

c. Chiều

Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là:

a. Sửa đường

b. Xây nhà

c. Quét vôi

Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:

a. Chiều/ đi học về

b. Chiều đi/ học về

c. Chiều đi học/ về

Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?

a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.

b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.

c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.

Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?

a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.

b. Thị giác, vị giác, khứu giác.

c. Thị giác, thính giác, khứu giác.

Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”

a. Trụ

b. Trụ bê tông

c. Trụ bê tông nhú lên

Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc……..thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ.

a. còn

b. và

c. mà

Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:

a. Cùng nghĩa

b. Nhiều nghĩa

c. Đồng âm

Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.

C. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)

1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.

Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo

(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài)

2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:

Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.

Đề 2: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.

ĐÁP ÁN
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (5 điểm) Đọc một hoặc hai khổ thơ. Đảm bảo các mức độ 2

(Đọc hay, diễn cảm) trong khoảng 3 – 5 phút.

2. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt: ( 5 điểm)

*. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây (mỗi câu đúng được: 0,5 điểm, đúng cả 6 câu: 3 điểm ).

Đáp án:

Câu 1: Ý c (0,5 đ)

Câu 2: Ý b (0,5 đ)

Câu 3: Ý a - (0,5 đ)

Câu 4: Ý a (0,5 đ)

Câu 5: Ý c (0,5 đ)

Câu 6: Ý b (0,5 đ)

Câu 7: Ý b (0,5 đ)

Câu 8: Ý c (0,5 đ)

Câu 9: (1đ) Tìm hình ảnh so sánh , nhân hóa

- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, Giàn giáo tựa cái lồng che chở,…..

- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng,………

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)

1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo

(Từ Y Hoa lấy trong gùi ra……..hết bài) trang 145 Sách Tiếng Việt tập 1

- Thời gian viết bài khoảng 25 phút

- Bài viết không mắc lỗi, sạch đẹp: 5 điểm

- Viết sai 2 lỗi về âm đầu, vần , thanh,……trừ 1 điểm

- Tùy theo mức độ sai ở bài viết của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp: 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; 3.0; 3.5; 4.0; 4,5.

2. Tập làm văn: (5 điểm)

- Thời gian khoảng 40 phút

Đề bài: Chọn một trong hai đề sau:

1. Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.

2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em) của em.

- Bài văn đảm bảo các yêu cầu: 5 điểm

+ Bố cục chặt chẽ

+ Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch sẽ, rõ ràng:

* Tùy theo mức độ bài làm của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp: 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; 3.0; 3.5; 4.0; 4,5; 5.0.

Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết (làm tròn 0,5 thành 1).

ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho đoạn văn sau:

"Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cùng thức dậy gáy te te."

Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên và xếp chúng theo các loại: láy tiếng, láy âm, láy cả âm và vần.

Câu 2 Hãy tìm nghĩa của từ "đánh" trong các cụm từ sau:

đánh đàn, đánh tiếng, đánh giày, đánh cờ, đánh cá, đánh chén.

Câu 3: xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a, Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên.

b, Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi.

c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng.

d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.

Câu 4:  Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong các câu sau:

Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít... Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn.

Câu 5: Trong bài "Khúc hát ru em bé lớn trên lưng mẹ" nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết:

"Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi!
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời ..."

Em hiểu thế nào là "Những em bé lớn trên lưng mẹ"? Những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên?

ĐÁP ÁN
Câu 1:

Láy tiếng: te te
Láy âm: phành phạch, rải rác, râm ran.
Láy âm và vần: lành lạnh, lanh lảnh.
Câu 2:

đánh đàn: Dùng tay tác động vào đạo cụ và phát ra âm thanh.
đánh tiếng: Phát ra tiếng để cho người khác biết là có người.
đánh giày: chà sát lên bề mặt của đồ vật làm cho bề mặt của đồ vật sạch và đẹp ra.
đánh cờ: chơi có được thua trong một cuộc chơi thường có dùng đến tay.
đánh cá: dùng chài lưới hoặc các công cụ khác để bắt cá hoặc các loại thủy sản khác như tôm, cua ...
đánh chén: ăn uống.
Câu 3:

a, Dưới ánh trăng, dòng sông / sáng rực lên.
      TN         CN        VN

b, Khi mẹ về, cơm nước / đã xong xuôi.
    TN       CN         VN

c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà / ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng.
    TN        TN          CN         VN            VN

d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản / chìm trong biển mây mù.
     TN     CN      CN       CN           VN

Câu 4:

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn, lũ lũ bay đi, bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít ... Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.

Câu 5:

"Những em bé lớn trên lưng mẹ" là những em bé được lớn lên trên lưng của người mẹ, trải qua bao nhiêu vất vả của người mẹ. (1 điểm)
Học sinh làm rõ được sự vất vả của người mẹ, lời văn có cảm xúc, trình bày mạch lạc, dùng từ chính xác, phù hợp với nội dung của đoạn thơ cho điểm (6 - 7 điểm)
Bài trình bày sạch đẹp. (1 điểm)
Lưu ý:

Không đúng thể loại không cho điểm.
Các lỗi khác căn cứ vào tình hình thực tế bài làm của học sinh để trừ điểm cho phù hợp.
Gợi ý cho phần cảm thụ:

Người mẹ vất vả khi phải nuôi con nhỏ, sự vất vả đó được nhân lên khi người mẹ yêu nước này tham gia phục vụ bộ đội kháng chiến. Hai câu đầu là sự vỗ về, là lời ru của người mẹ để đứa con ngủ ngoan để mẹ giã gạo nuôi bộ đội. Người mẹ làm việc hăng say và đứa con ngủ theo nhịp chày của người mẹ. Mồ hôi của người mẹ chảy đầm đìa trên vai áo đã hòa vào người con như hòa những nỗi gian nan vất vả từ người mẹ. Nhưng người con vẫn ngủ ngon lành trên lưng người mẹ như cảm thông, như chia sẻ, như chịu đựng sự vất vả lớn lao đó cùng với người mẹ.

Qua đó ta thấy người mẹ có tấm lòng thương con, yêu nước vô bờ, sẵn sàng phục vụ bộ đội, phục vụ kháng chiến dù vất vả khó khăn. Đó là tấm lòng của người mẹ Việt Nam trong mọi thời đại.

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (4 điểm)

Cho các kết hợp 2 tiếng sau:

Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.

Hãy:

a) Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.

b) Phân loại các từ ghép đó.

Câu 2 (4 điểm)

Trong bài “Sầu riêng” của Mai Văn Tạo (TV4 - tập2) có câu:

“Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.”

Hãy: a) Tìm các tính từ có trong câu văn.

Nhận xét về từ loại của các từ “cái béo”; “mùi thơm”.

Câu 3 (4 điểm)

Cho các từ: Trung thực, đôn hậu, vạm vỡ, tầm thước, trung thành, mảnh mai, béo, phản bội, hiền, thấp, gầy, khoẻ, cứng rắn, giả dối, cao, yếu.

a) Dựa vào nghĩa của từ hãy xếp các từ trên thành 2 nhóm và đặt tên.

b) Xếp thành các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm

Câu 4 (4 điểm)

Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:

a) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

b) Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.

Câu 5 (9 điểm)

Trong bài “Hạt gạo làng ta” (TV5 – Tập I), nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:

“Hạt gạo làng ta

Có bão tháng bảy

Có mưa tháng ba

Giọt mồ hôi sa

Những trưa tháng sáu

Nước như ai nấu

Chết cả cá cờ

Cua ngoi lên bờ

Mẹ em xuống cấy.”

Đoạn thơ trên giúp em hiểu được ý nghĩa gì của hạt gạo? Hãy nêu rõ tác dụng của điệp từ và hình ảnh đối lập được sử dụng trong đoạn thơ trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ 3- TIẾNG VIỆT - LỚP 5

Câu 1:

a) (2đ) Mỗi từ tìm đúng cho 0,2 đ

Các kết hợp là từ ghép: Xe đạp, xe cộ, xe kéo, khoai luộc, bánh rán

Xe máy, máy bay, khoai nướng, múa hát, bánh kẹo.

b) (2đ) Phân loại đúng mỗi từ cho 0,2đ

- Từ ghép phân loại: xe đạp, xe máy, xe kéo, máy bay, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán.

- Từ ghép tổng hợp: Xe cộ, múa hát, bánh kẹo.

Câu 2:

a) (2đ) Các tính từ có trong câu văn là: béo, thơm, ngọt, già.

b) (2đ) Các từ “cái béo”; “mùi thơm” thuộc từ loại Danh từ.

Câu 3: Dựa vào nghĩa của từ ta xếp được:

Nhóm 1: Từ chỉ hình dáng, thể chất của con người:

Vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khoẻ, cao, yếu.(1đ)

Nhóm 2: Từ chỉ phẩm chất, tính tình của con người:

Trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền, cứng rắn, giả dối. (1đ)

Câu 4: Xác định đúng mỗi câu cho 2 điểm

a) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

      TN                CN    VN1        VN2

b) Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá

       CN             VN1                     VN2

Câu 5:

- Hs nêu được ý nghĩa của hạt gạo: Làm ra hạt gạo trải qua bao thử thách của thiên nhiên, tình yêu của con người. (3đ)

- Nêu được điệp từ “có” tác dụng: nhấn mạnh khó khăn của thiên nhiên. (2đ)

- Nêu được hình ảnh đối lập cua ngoi lên bờ >< mẹ em xuống cấy và tác dụng của hình ảnh đối lập. (4đ)


Các bạn có thể xem thêm một số cuốn sách dưới đây để làm tài liệu tham khảo:

MÔN TIẾNG ANH

PART 1: LISTENING

Question 1: Listen and number
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh

Question 2: Listen and draw the line
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh
Question 3: Listen and tick
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh
PART 2: READING AND WRITING


Question 4. Circle the correct answer

1. What are you _________? I'm reading The Fox and the Crow.

A. listening

B. reading

C. speaking

2. What did you _________ at the zoo? I saw crocodiles

A. See

B. on

C. were

3. ……do you have Music?

A. Where

B. How

C. When

4. __________ you go on a picnic?

A. Did

B. party

C. one

5. I like Maths because I’m good…… Maths.

A. on

B. at

C. in

Question 5: Read and complete

chatting

favourite

week

school

Science

It is Wednesday today. Trung is at (1 )……… He has four lessons: Vienamese, Maths, English and (2 )…………… Trung has English four times a ( 3 )………

Miss Hien is English teacher. She is kind and friendly teacher. English is one of Trung’s (4 ) …………….. subjects because he love reading English short stories and comic books. Trung also like ( 5 ) ………… online with his foreign friends like Akiko, Tony, Linda and Peter.

Question 6: Answer the questions:

1. How often do you have English?

………………………………………………………..

2. What are you going to do on Sports Day?

…………………………………………………………..

ĐỀ SỐ 2
I. Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct.

1. STAIDIUM ………………………………………….

2. HOISPITAL ………………………………………….

3. SUPERIMARKET ………………………………………….

4. CINEIMA ………………………………………….

5. POEST OFFICE ………………………………………….

6. PHAREMACY ………………………………………….

7. THEATREA ………………………………………….

8. BEETWEEN ………………………………………….

II. Choose the correct answer to complete the sentences.

1. He looks different ______ his father.

A. at

B. with

C. from

D. for

2. Mr.Ba has _______days off than Mr. Trung.

A. much

B. many

C. less

D. fewer

3. Hung is in his room.He_________ the guitar now.

A. play

B. plays

C. will play

D. is playing

4. ________ a lovely house!

A. How

B. What

C. When

D. Where

5. My brother is the __________ in my family.

A. more intelligent

B. intelligent

C. most intelligent

D. less intelligent

6. A _______ works on the farm.

A. teacher

B. doctor

C. farmer

D. journalist

7. __________ do you usually do after school? – I read books and watch TV.

A. How

B. What

C. When

D. Why

8. Lan lives _____ 20 Nguyen Tat Thanh Street.

A. on

B. at

C. to

D. in

III. Reorder the words to complete sentences.

1. doctor / see / you / the /should/ ./

_______________________________________

2. My / anything / didn’t / mother /buy/ ./

_______________________________________

3. the / is / warm / spring / in /weather/ ./

_______________________________________

4. going / we / to / are / Nha Trang / next weekend /visit/ ./

_______________________________________

5. fly / he / the / wants / kite /to/ ./

_______________________________________

IV. Read and answer the questions.

Hello! My name is John. I am from London. I’m having a wonderful holiday in Phuket, Thailand. The beach is nice. The hotels look beautiful and the seafood is very tasty. The weather is nice, so I go swimming most of the time. Yesterday, I met a pretty girl from Ha Noi. She was very friendly.

1. Where is John from?

______________________________________

2. Where is he now?

_______________________________________

3. What does he do during this holiday?

_______________________________________

4. Is the weather bad?

_______________________________________

5. Did he meet a pretty girl from China?

_______________________________________

ĐÁP ÁN:

I. 1. Stadium

2. Hospital

3. Supermarket

4. Cinema

5. post office

6. pharmacy

7. theatre

8. between

II. 1. A 2. D 3. D 4. B 5. C 6. C 7. B 8. B

III. 1. You should see the doctor.

2. My mother didn’t buy anything.

3. The weather in spring is warm.

4. We are going to visit Nha Trang next week.

5. He wants to fly the kites.

6. He is from America.

IV. 1. He is in Phuket, Thai land.

2. He goes swimming.

3. No, it isn’t.

4. No, he didn’t.

ĐỀ THI SỐ 3
Mark Teacher's comments


I. LISTENING

Listen and circle a or b.

1. Tom lives in a ________________.

a. pretty and quiet village.

b. pretty and busy town.

2. Tony's city is ________________.

a. crowded and busy

b. large and busy

3. Peter's town is ________________.

a. big and crowded

b. small and busy

4. Linda lives in a ________________.

a. big and busy city

b. small and busy city
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 5
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 5
II. READING

Read and complete

Like   do    TV     play   usually

Hi. My name is Nam. Every morning, I get up early. I (1) ____________ morning exercise, have breakfast and then go to school. After school, I (2) ____________ do homework with my classmates. Then I often go to the sport centre and (3) ____________ football. In the evening, I sometimes watch (4) ____________. I (5) ____________ watching films after dinner.

Read and answer

My name is Nam. It was my birthday last Sunday. I invited some of my classmates to the party. They gave me presents like comic books, robots and a teddy bear. We ate cakes, sweets, fruit and ice cream. We drank fruit juice. We sang English and Vietnamese songs. We danced, too. Phong played the guitar and Linda played the piano. The party ended at 7 p. m. We enjoyed it very much.

1. When was Nam's birthday party?

____________________________________

2. Who went to Nam's birthday party?

____________________________________

3. What did Phong do at the party?

____________________________________

4. What did Linda do at the Party?

____________________________________

III. WRITING

Put the words in order to make sentences

1. Go/ will/ where/ weekend/ this/ you/ ___________________________________?

2. water/ in/ the garden/ I/ will/ the/ flowers ___________________________________.

3. what/ did/ teachers' day/ do/ you/ on ___________________________________?

4. Is/ busy/ street/ the ___________________________________.

5. What/ hometown/ like/ is/ your ___________________________________?



Các bạn có thể xem thêm một số cuốn sách dưới đây để làm tài liệu tham khảo:
Newshop - Mua Sách Online Giá Rẻ Nhất Tại Newshop
>> 
Tổng Hợp Sách Tham Khảo Lớp 5 Giúp Bé Học Tốt Hơn
>> 
Tổng Hợp Đề Thi Thử Vào Lớp 6 Môn Toán Chính Xác Nhất 2020