TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Đối với nhiều bạn, Part 5 được xem như là phần thi “cứu cánh” gỡ điểm cho các phần khác vì phần thi này không “khoai” như Part 7 hay dài như Part 6. Tuy nhiên, để đạt được điểm cao trong  Part 5 Toeic thì không phải là chuyện đơn giản. Ở phần thi này đòi hỏi thí sinh không chỉ chắc về ngữ pháp mà còn phải có từ vựng phong phú cũng như khả năng đọc hiểu tốt thì mới có thể đạt được điểm số cao.

Vậy làm thế nào để không bị mất quá nhiều thời gian mà vẫn đạt được điểm cao trong Part 5, tất cả ngữ pháp hay gặp trong Part 5 sẽ được bật mí trong bài viết dưới đây.

 
1. Xác định thì động từ (verb tenses)

Loại câu hỏi này yêu cầu bạn xác định động từ cần điền vào câu cần được chia ở thì nào. Một cách dễ dàng để biết câu hỏi này là khi nhìn vào cả 4 đáp án, tất cả các đáp án đều chứa 1 động từ duy nhất, nhưng mỗi đáp án là một thì khác nhau.

Để chọn đáp án đúng cho loại câu hỏi này thì bạn nên tìm các dấu hiệu về động từ. Một số ví dụ tiêu biểu cho các thì thường gặp là:
  • Thì hiện tại đơn: every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never
  • Thì hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, right now, at the present, look!, listen!
  • Thì hiện tại hoàn thành: just, yet, never, ever, already, so far, since + thời điểm, for + khoảng thời gian.
  • Thì quá khứ đơn: yesterday, last week, two months, ago, in 1990
  • Thì tương lai đơn: tomorrow, next Monday/year/month, in three weeks, in the future, soon
     
2. Xác định dạng của động từ (verb forms)
 
Ngoài chia thì ra thì động từ trong tiếng Anh còn có thể chia theo 4 dạng sau: 

Dạng nguyên mẫu: 
+Dùng sau động từ khiếm khuyết như can, may, must…
+Dùng sau một số động từ như have, let, make

Dạng to V:
+Để biểu hiện mục đích
+Dùng sau một số từ như agree, begin, choose, expect, hope, prepare, want

Dạng V-ing:
+Dùng trong cấu trúc các thì tiếp diễn
+Dùng sau một số động từ như avoid, consider, finish, imagine, practice, quit, spend
 
Dạng V3/ V-ed:
+Dùng trong các thì quá khứ và các thì hoàn thành
+Dùng trong cấu trúc câu bị động: be V3 hoặc be V-ed
 
Ex: Mr Hoffman, the marketing director, has …………..that every department head works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.
A. Suggestion                            B. Suggest              
C. Suggesting                            D. Suggested
Phân tích: Theo sau “have” ta cần một động từ ở dạng Quá khứ phân từ. Trong đáp án, chỉ có D-suggested là đáp án chính xác nhất.

3. Câu hỏi về đại từ (pronouns)

Nếu chỗ trống:
  • Đứng trước động từ: điền chủ ngữ he she, it, they
  • Đứng sau động từ: điền túc từ (tân ngữ) him, her, it, them. Dùng đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình.
  • Đứng trước danh từ: điền tính từ sở hữu his, her, its, their
  • Đứng sau danh từ khác: điền đại từ phản thân
  • Đứng sau giới từ (trừ by): điền tính từ sở hữu

4. Chọn giới từ thích hợp (prepositions)
 
Một số tính từ đi kèm với giới từ:
  • acquainted with : quen với
  • afraid of : lo sợ, e ngại vì
  • angry at : giận
  • aware of : ý thức về, có hiểu biết về
  • bored with : chán nản với
  • capable of : có năng lực về
  • confused at : lúng túng vì
  • confident of : tự tin về
  • convenient for : tiện lợi cho
  • disappointed with : thất vọng với (ai)
  • familiar to : quen thuộc với
  • famous for : nổi tiếng về
  • worried about : lo lắng về (cái gì)
  • worried for : lo lắng cho (ai)
  • pleased with : hài lòng với
  • important to : quan trọng đối với ai
  • interested in : quan tâm đến

Một số danh từ đi kèm với giới từ:
  • Approval of: chấp thuận về
  • Awareness of: ý thức về
  • Belief in: niềm tin vào
  • Concern for: quan ngại về
  • Confusion about: nhầm lẫn về
  • Desire for: tham vọng về
  • Love of: niềm yêu thích với
  • Need for: nhu cầu về
  • Participation in: sự tham gia vào
  • Reason for: lý do cho
  • Respect for: sự tôn trọng cho
  • Success in: thanh công về

Một số động từ đi kèm với giới từ:
  • Apologize for: xin lỗi về
  • Ask for: yêu cầu
  • Belong to: thuộc về
  • Care for: chăm sóc
  • Depend on: phụ thuộc vào
  • Hear of: nghe đến
  • Lead to: dẫn đến
  • Pay for: trả tiền cho
  • Wait for: chờ đợi
  • Worry about: lo lắng về
  • Take advanatge of: lợi dụng
  • Lack of: thiếu
  • Experience of: trải nghiệm về
  • Protect A from B: bảo vệ A khỏi B
  • Replace A with B: thay thế A bằng B
  • Remind A of B: gợi nhớ cho A về B
  • Thank A for B: cảm ơn A vì B
5. Xác định từ loại (Word form)
 
Vị trí của Danh từ:
  • đứng trước động từ làm chủ ngữ
  • đứng sau động từ làm tân ngữ
  • đứng sau: a/an/the/of/many/much/a lot of
  • đứng sau tính từ sỡ hữu: my,his,her,our,their
  • đứng sau tính từ
Vị trí của tính từ:
  • đứng trước danh từ
  • đứng sau các động từ: seem,be(am,is,are),was,were,get,become,feel
Vị trí của Trạng từ:
  • đứng sau động từ thường
  • đứng ngay sau tân ngữ của động từ thường
  • cuối câu
  • đứng trước động từ chính
7. Phân biệt liên từ và giới từ
Liên từ:
  • while, when, since, before, affter
  • because, since
  • although = though = even though
  • if, unless (= if --- not), once

Giới từ:
  • during, since, for, within, by
  • because of, due to
  • despite = in spite of
  • according to, about = as to
Chức năng: Chức năng giới từ là liên kết các danh từ trong câu. Và liên từ là liên kết các mệnh đề trong câu.
  • Sau liên từ là mệnh đề
  • Sau giới từ là cụm danh từ
Ví dụ:
The company decided not to expand its production line, despite the rise in demand.
Before the current contract is expired, we have to find another supplier.

8. Đại từ quan hệ
 
Các đại từ quan hệ:
 
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
 
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ:  George is a person whom I admire very much
 
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
The machine which broke down is working again now
 
4. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

BÍ KÍP LUYỆN THI TOEIC PART 5- CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP

Cuốn sách không dàn trải theo kiểu lý thuyết mà trình bày các mẹo làm bài thi, các bẫy cần tránh trong bài thi TOEIC. Với hơn 10 năm kinh nghiệm luyện thi TOEIC cho hàng chục nghìn học viên, tác giả cuốn sách đã đúc kết lại những bí kíp luyện thi tinh túy, hiệu quả nhất.

 

 
MUA NGAY


60 bí kíp luyện thi được tác giả Kim Mạnh Tuấn và Đỗ Thị Thanh Hà trình bày một cách logic, dễ hiểu, dễ nhớ, sẽ giúp các sĩ tử tăng điểm một cách thần kỳ. Có hàng ngàn học viên của tác giả đã đạt trên 900 điểm, tăng đến hơn 300 điểm sau khi luyện các bí kíp này.

Bí kíp luyện thi TOEIC - Part 5 được đánh giá là một cuốn sách luyện thi hay nhất trên thị trường hiện nay, giúp học viên ôn tập một cách hiệu quả nhất, và đạt điểm cao nhất trong thời gian ngắn nhất.


LUYỆN SIÊU TRÍ NHỚ TỪ VỰNG TIẾNG ANH (DÙNG KÈM APP - TẶNG THẺ HỌC ONLINE TRỊ GIÁ 150.000)

Nhiều người học tiếng Anh luôn có cảm giác bức bối khi mà từ vựng đã học thuộc nhưng rồi hay quên, từ tiếng Anh cứ như mắc kẹt trong đầu mỗi khi cần dùng.

Cuốn sách “Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh (Kèm CD)” được viết với mục tiêu giới thiệu phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho những người muốn tăng cường khả năng ghi nhớ để vừa thuộc nhanh, thuộc sâu, nhớ được nhiều và nhớ lâu, sau đó có thể sử dụng đúng và nhạy bén những gì mình nhớ trong giao tiếp thực tế. 

 
luyện siêu trí nhớ từ vựng tiếng anh
 
MUA NGAY
 
Ưu điểm của cuốn sách:
  • Thứ nhất, cuốn sách hữu ích cho những người có trình độ tiếng Anh từ sơ cấp trở lên và có nhu cầu tìm hiểu phương pháp học tiếng Anh và phương pháp ghi nhớ ngoại ngữ hiệu quả. 
  • Thứ hai là những người cần học nhanh chóng tiếng Anh để phục vụ cho buổi phỏng vấn xin việc, hoặc dùng tiếng Anh cho công việc.
  • Thứ ba là cuốn sách sẽ hữu ích cho những giáo viên tiếng Anh và những người nghiên cứu phương pháp học tiếng Anh hiệu quả.
  • Thứ tư, cuốn sách này đặc biệt hiệu quả cho những người luyện thi TOEIC vì cuốn sách này sẽ trình bày toàn diện các nội dung thiết yếu là 13 chuyên đề mà bài thi TOEIC kiểm tra.