Bước vào năm học cuối cấp 2, có lẽ các bạn học sinh cũng đang cố gắng tăng tốc học xong chương trình để tiến hành ôn luyện thi lên lớp 10. Chính vì vậy, ngoài áp lực từ việc học 3 môn chính, các bạn học sinh còn phải cân bằng việc học trên lớp. Và để tạo thuận tiện cho các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện cho kỳ thi sắp tới đó là kỳ thi giữa học kỳ 1, Newshop xin gửi đến các bạn Tài liệu Ôn tập lý thuyết hóa học lớp 9 kỳ 1 và Bộ đề thi giữa kì 1 Hóa 9 năm học 2022 - 2023 được biên soạn bám sát cấu trúc cùng nội dung thi trên lớp của các bạn học sinh lớp 9, từ đó hỗ trợ các em định hướng kiến thức, sắp xếp thời gian làm bài hợp lý nhằm đạt kết quả tốt nhất.
 

A. ÔN TẬP LÝ THUYẾT HÓA HỌC 9 KỲ 1

LÝ THUYẾT HÓA VÔ CƠ

CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

1. Tính chất hóa học của oxit
Oxit axit Oxit bazơ
Tác dụng với nước
Một số oxit axit + H2O → dung dịch axit (đổi màu quỳ tím → đỏ)
CO2 + H2O → H2CO3
Oxit axit tác dụng được với nước: SO2, SO3, N2O5, P2O5
Không tác dụng với nước: SiO2,…
Một số oxit bazơ + H2O → dung dịch kiềm (đổi màu quỳ tím → xanh)
CaO + H2O → Ca(OH)2
Oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O, K2O, BaO,..
Không tác dụng với nước: FeO, CuO, Fe2O3,…
Tác dụng với axit Không phản ứng
Axit + Oxit bazơ → muối + H2O
FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O
Tác dụng với bazơ kiềm
Bazơ + Oxit axit → muối (muối trung hòa, hoặc axit) + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Không phản ứng
Tác dụng với oxit axit Không phản ứng
Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
CaO + CO2 → CaCO3
Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
MgO + SO3 → MgSO4
Không phản ứng
Oxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3, Cr2O3) Oxit trung tính (oxit không tạo muối) NO, CO,…
Tác dụng với nước Không phản ứng Không phản ứng
Tác dụng với axit Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Không phản ứng
Tác dụng với bazơ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O Không phản ứng
Phản ứng oxi hóa khử Không phản ứng
Tham gia phản ứng oxi hóa khử
2NO + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2NO2
2. Tính chất hóa học của axit, bazơ
Axit Bazơ
Chất chỉ thị Đổi màu quỳ tím → đỏ
đổi màu quỳ tím → xanh
Đổi màu dung dịch phenolphatalein từ không màu thành màu hồng
Tác dụng với kim loại
- Axit (HCl và H2SO4 loãng) + kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) → muối + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Một số nguyên tố lưỡng tính như Zn, Al, Cr, …
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Tác dụng với bazơ
Bazơ + axit → muối + nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Một số bazơ lưỡng tính (Zn(OH)2, Al(OH)3, …) + dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tác dụng với axit
Bazơ + axit → muối + nước
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
 
Tác dụng với oxit axit Không phản ứng
Bazơ + oxit axit → muối axit hoặc muối trung hòa + nước
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → Na2HSO3 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ
Axit +oxit bazơ → muối + nước
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Một số oxit lưỡng tính như ZnO, Al2O3, Cr2O3,… tác dụng với dung dịch bazơ
Tác dụng với muối
Axit + muối → muối mới + axit mới
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Bazơ + muối → Bazơ mới + muối mới
KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
Phản ứng nhiệt phân
Một số axit \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} oxit axit + nước
H2SO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO3 + H2O
Bazơ không tan \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} oxit bazơ + nước
Cu(OH)2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CuO + H2O
3. Tính chất hóa học của muối
Tính chất hóa học Muối
Tác dụng với kim loại
Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Điều kiện: Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca,…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học) ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho kim loại mới vì:
Na + CuSO4 →
2Na + H2O → NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
Tác dụng với bazơ
Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Tác dụng với axit
Muối + axit → muối mới + axit mới
BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl
Tác dụng với muối
Muối + muối → 2 muối mới
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Nhiệt phân muối
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO2
2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

1. Tính chất của Al và Fe
Nhôm (Al) Sắt (Fe)
Tính chất vật lý
- Là kim loại nhẹ, màu trắng, dẻo, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Nhiệt độ nóng chảy 6600C.
- Là kim loại nặng, màu trắng xám, dẻo, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (kém Al).
- Nhiệt độ nóng chảy 15390C.
- Có tính nhiễm từ.
Tính chất hóa học < Al và Fe có tính chất hóa học của kim loại >
Tác dụng với phi kim
2Al + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2AlCl3
4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Al2O3
2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2FeCl3
2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2FeCl3
Tác dụng với axit 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Lưu ý: Al và Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với dd muối 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Fe + 2AgNO3 ↓ →Fe(NO3)2 + 2Ag
Tính chất khác
Tác dụng với dd kiềm
nhôm + dd kiềm→ H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
ông>
Trong các phản ứng: Al luôn có hóa trị III. Trong các phản ứng: Fe có hai hóa trị: II, III.
Hợp chất
Al2O3 có tính lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là oxit bazo không tan trong nước.
Fe(OH)2 ↓màu trắng
Fe(OH)3 ↓màu đỏ nâu

2. Hợp chất sắt: Gang, thép
 
Hợp kim Gang Thép
Sắt với cacbon (2 – 5%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn S. . Sắt với cacbon (dưới 2%) và các nguyên tố khác như Si, Mn, S .
Tính chất Giòn (không rèn, không dát mỏng được) và cứng hơn sắt,. Đàn hồi, dẻo (rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng.
Sản xuất
Trong lò cao
- Nguyên liệu: quặng sắt
- Nguyên tắc: CO khử các oxit sắt ở t0 cao.
- Các phản ứng chính:
Phản ứng tạo thành khí CO:
C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2
C + CO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO
CO khử oxit sắt có trong quặng:
Fe2O3 + 3CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Fe + 3CO2.
Fe nóng chảy hoà tan 1 lượng nhỏ
- Trong lò luyện thép.
- Nguyên liệu: gang, khí oxitắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, … có trong gang.
- Các phản ứng chính
Thổi khí oxi vào lò có gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hoá các nguyên tố kim loại, phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, S . . .
Thí dụ: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2
Thu được sản phẩm là thép.
3. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại:
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Lúc khó bà cần nàng may áo giáp sắt nên sang phố hàng đồng á hiệu phi âu.
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại:
  • Mức độ họat động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
  • Kim loại đứng trước Mg (5 kim loại đầu tiên) tác dụng với nước ở điều kiện thường à kiềm và khí hiđro.
  • Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng, …) và khí H2.
  • Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (trừ 5 kim loại đầu tiên
     

CHƯƠNG 3: PHI KIM

 
Cl2 C
Tính chất vật lý Clo là chất khí màu vàng lục. Rất độc, nặng gấp 2,5 lần không khí
Có 3 dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
-Có tính hấp phụ
Tính chất hóa học
1. Tác dụng với hiđro: Cl+ H2 → 2HCl C + 2H2 \overset{500oC}{\rightarrow}CH4
2. Tác dụng với kim loại:
2Fe + 3Cl→ 2FeCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
C + Ca \overset{2000oC}{\rightarrow}CaC2
3. Với oxi Không phản ứng trực tiếp C + O→ CO
4. Với nước l2 + H2O ⇔HClO + HCl C + H2\overset{1000oC}{\rightarrow}CO + H2
5. Với dung dịch kiềm Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O Không phản ứng
6. Với dung dịch muối Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 Không phản ứng
7. Phản ứng oxi hóa khử Clo thường là chất oxi hóa CuO + C → CO2 + Cu
8. Phản ứng với hidrocacbon CH4 + Cl2 →CH3Cl + HCl Không phản ứng
9. Điều chế
1. Trong phòng TN
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 + 2NaOH (điện phân, có màng ngăn)
2. Tính chất của hợp chất cacbon
Tính chất  Cacbon oxit (CO) Cacbon đi oxit (CO2)
Tính chất vật lí
CO là khí không màu, không mùi
CO là khí rất độc
CO2 là chất khí không màu, nặng hơn không khí
Khí COkhông duy trì sự sống cháy
Tính chất hóa học
1. Tác dụng với H2O Không phản ứng ứng ở nhiệt độ thường CO2 + H2O ⇔ H2CO3
2. Tác dụng với dung dịch kiềm Không phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
3. Tác dụng với hợp chất
Ở nhiệt độ cao: CO là chất khử
3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe
CO2 + CaO → CaCO3
4. Ứng dụng
Dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu chất khử trong công nghiệp hóa học
Dùng trong sản xuất nước giải khát gas bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy.

LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ

I. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại
+ Hiđrocacbon: Chỉ chứa 2 nguyên tố là H, C.
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngòai 2 nguyên tố H, C còn chứa các nguyên tố khác: N, O, Cl,...
II. Tính chất của hiđrocacbon.
 
Metan Etilen Axetilen Benzen
CT cấu tạo Công thức cấu tạo của Metan Công thức cấu tạo cuả etilen Công thức cấu tạo của axetilen Công thức cấu tạo của benzen
T/c vật lý Chất khí không màu, không mùi,ít tan trong nước Chất lỏng,không màu,thơm, ít tan trong nước.
Phản ứng thế
CH4 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow}
CH3Cl + HCl
Không phản ứng Sẽ học ở lớp trên
C6H6 + Cl2 \overset{bột Fe}{\rightarrow} C6H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 \overset{bột Fe, t^{\circ } }{\rightarrow}
C6H5Br + HBr
P/ứ cộng Không phản ứng
C2H4 + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} C2H6
C2H4 + Br2 →  C2H4Br2
C2H2 + H2 \overset{Pt, t^{\circ } }{\rightarrow}
C2H4
C2H2 +H2 \overset{Pt, t^{\circ } }{\rightarrow}
C2H6
C6H6 + 3Cl2 \overset{as}{\rightarrow}
C6H6Cl6
P/ứ trùng hợp Không phản ứng
nCH2=CH2 \overset{to, xt, p}{\rightarrow}
(-CH2-CH2-)n polietilen(PE)
Sẽ học ở lớp trên
hông phản ứng
P/ứ cháy CH4 + 2O\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}CO2 +2H2O
C2H4 + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}
2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}
4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}
12CO2 + 6H2O
P/ứ hợp nước Không tham gia
C2H4 + H2\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}
C2H5OH
Sẽ học ở lớp trên
Không tham gia
Điều chế CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
C2H5OH → C2H4+ H2O
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
3CHΞ CH → C6H6
Ứng dụng
Dùng làm nhiên liệu
-Sx bột than, H2, CCl4,
Kích thích quả mau chín, sx rượu, axit ,PE, ..
Dùng làm nhiên liệu, sx PVC, caosu, …
Làm dung môi, sx thuốc trừ sâu, chất dẻo,…
 
 
>>> Tải file tại đây: Tổng hợp Lý thuyết hóa học lớp 9 kì 1

B. Bộ đề thi giữa kì 1 Hóa 9

Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 1

Câu 1. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 2. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và Na2SO
A.  H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. Fe2O3
C. CaO
D. Na2O
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nà osauđây dùng để điều chế khí lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 5. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
Câu 6. Kim loại X tác dụng với HCl loãng giải phóng khí Hiđro. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Al
B. Mg và Fe
C. Na và Mg
D. Al và Cu
Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là?
A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. NaOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, BaOH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2
Câu 8. Dẫn từ từ 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được muối
 
A. Na2CO3
B. Na2CO3 và NaHCO3
C. NaHCO3
D. NaHCO3, CO2
Câu 9. Cặp chất khi phản ứng tạo ra chất khí là.
A. Na2CO3 và HCl
B. AgNO3 và BaCl2
C. K2SO4 và BaCl2
D. NaOH và Fe(NO3)3
Câu 10. Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 11. Dãy gồm các chất phản ứng được với H2SO4 đặc nóng
A. Ag, Mg(OH)2, CaO và Na2CO3
B. Fe, Cu(OH)2, CO2 và Na2SO4
C. Ag, CO2, P2O5 và Na2SO4
D. Au, Mg(OH)2, P2O5 và S
Câu 12. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí Hidro thoát ra (Đktc) là bao nhiêu lít?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Câu 2. (2đ) Có 4 lọ mất mất nhãn, đựng trong lọ riêng biệt là dung dịch không màu: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3. Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2đ) Dung dịch X chứa 9,4 gam K2O và 190,6 gam nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được m gam kết tủa .
a. Tính nồng độ phần trăm của X.
b. Tính m.
c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết m gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
........................HẾT....................

Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 2

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, Fe2O3, CO2
B. CuO, P2O5, Fe2O3
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
Câu 2. 0,1 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,2 mol HCl
B. 0,1 mol HCl
C. 0,05 mol HCl
D. 0,01 mol HCl
Câu 3. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a gam là:
A. 2,4 gam
B. 0,24 gam
C. 1,2 gam
D. 0,12 gam
Câu 4. CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với axit
B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với muối
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C. Than hồng trên que đóm
 
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 6. Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?
A. NaOH
B. Fe
C. CaO
D. CO2
Câu 7. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. BaO, Fe, CaCO3
B. Al, MgO, KOH
C. Na2SO3, CaCO3, Zn
D. Zn, Fe2O3, Na2SO3
Câu 8. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan.
B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 9. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4loãng?
A. Mg
B. Mg(OH)2
C. MgO
D. Cu
Câu 10. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Câu 11. Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
A. 18%
B. 16%
C. 15%
D. 17%
Câu 12. Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?
A. Khí hiđro
B. Khí oxi
C. Khí lưu huỳnhđioxit
D. Khí hiđro sunfua
Câu 13. Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
A. Ag
B. Cu.
C. Fe.
D. Au.
Câu 14. Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
A. NaCl
B. FeS2
C. KNO3
D. CuCl2
Câu 15. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quan thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 16. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
Câu 2. Chỉ dùng thêm quỳ, nhận biết các dung dịch không màu: NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH được đựng riêng biệt trong các lọ.
Câu 3. Trộn 30 ml dung dich chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn 2 dung dịch trên và viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
........................HẾT....................

Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, BaO
D. MgO, CaO, NO
Câu 2. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 4
B.5
C.6
D.3
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 4. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh đioxit?
A. Na2SO3 và HCl
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 5. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. BaO
B. Al
C. K2O
D. NaOH
Câu 6. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HCl, KCl
B. HCl và Ca(OH)2
C. H2SO4 và BaO
D. NaOH và H2SO4
Câu 7. Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro. Dẫn toàn bộ lượng hidro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Zn
B. Mg và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 8. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:
A. NaOH, KOH, Cu(OH)2
B. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2
C. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2
D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2
Câu 9. Dãy chất gồm bazơ không bị nhiệt phân hủy là?
A. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, CaOH)2, Ba(OH)2, KOH
D. KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2
Câu 10. Dẫn từ từ 1,12 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. Na2CO3 và NaHCO3
C. NaHCO3
D. NaHCO3, CO2
Câu 11. Cặp chất khi phản ứng không tạo ra chất kết tủa.
A. Na2CO3 và HCl
B. AgNO3 và BaCl2
C. K2SO4 và BaCl2
D. BaCO3 và HCl
Câu 12. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và O2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 13. Vôi sống có công thức hóa học nào sau đây?
A. CaO
B. CaCO3
C. Ca(OH)2
D. Ca(HCO3)2
Câu 14. Ứng dụng chính của lưu huỳnh đioxit là gì?
A. Sản xuất lưu huỳnh
B. Sản xuất O2
C. Sản xuất H2SO
D. Sản xuất H2O
Câu 15. Cho 6,5 gam Kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí Hidro thoát ra (Đktc) là bao nhiêu lít?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
Câu 16. Dãy gồm chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
A. NaOH, K2SO4 và Zn
B. NaOH, AgNO3 và Zn
C. K2SO4, KOH và Fe
D. HCl, Zn và AgNO3
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1. (2đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2
Câu 2. (2đ) Có 4 lọ mất mất nhãn, đựng trong lọ riêng biệt là dung dịch không màu: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2đ) Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được
........................HẾT....................
>>>  Tải file tại đây: Bộ đề thi giữa kì 1 Hóa 9

Trên đây là toàn bộ tài liệu ôn tập lý thuyết Hóa học lớp 9 giữa học kì 1 và Bộ đề thi giữa kì 1 hóa 9 năm học 2022 - 2023  mà các bạn có thể tham khảo. Hy vọng rằng sẽ có ích trong quá trình ôn tập. Ngoài ra, các bạn có thể làm full bộ đề Hóa 9 với các mức độ từ dễ đến nâng cao trong tủ 
sách tham khảo lớp 9 tại đây.