Sáng 11-7, Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM đã công bố điểm chuẩn lớp 10 công lập năm học 2022-2023. Cụ thể như sau:
 
STT
Trường THPT
Chỉ tiêu
Điểm chuẩn
NV1
NV2
NV3
Quận 1
1
Trưng Vương
675
21
21,5
22
2
Bùi Thị Xuân
745
22,25
22,5
23
3
Ten Lơ Man
540
17,75
18,75
19
5
Năng khiếu TDTT
210
12
12,25
14,5
5
Lương Thế Vinh
340
21
22
22,25
Quận 3
6
Lê Quý Đôn
560
22,25
22,5
23,5
7
Nguyễn Thị Minh Khai
690
23,25
23,5
23,75
8
Lê Thị Hồng Gấm
450
13,5
14,25
15
9
Marie Curie
1200
19,5
20,25
20,5
10
Nguyễn Thị Diệu
675
16
16,5
16,75
Quận 4
11
Nguyễn Trãi
585
13
13,5
14
12
Nguyễn Hữu Thọ
765
15
15,5
15,75
Quận 5
13
Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn
140
20,75
21,25
21,75
14
Hùng Vương
1080
18,25
18,5
18,75
15
Trung học thực hành - ĐHSP
350
19,75
20,25
20,5
16
Trần Khai Nguyên
720
20,25
21,25
22
17
Trần Hữu Trang
360
14
14,5
15
Quận 6
18
Mạc Đĩnh Chi
1020
22,75
23,25
23,75
19
Bình Phú
675
19,5
19,75
20
20
Nguyễn Tất Thành
720
16,75
17
17,25
21
Phạm Phú Thứ
675
15
15,25
15,5
Quận 7
22
Lê Thánh Tôn
585
17
18
18,25
23
Tân Phong
630
13,5
13,75
14,75
24
Ngô Quyền
630
19,75
20,75
21,25
25
Nam Sài Gòn
225
18,75
19
19,5
Quận 8
26
Lương Văn Can
675
12
12,25
12,5
27
Ngô Gia Tự
675
12,5
12,75
13,5
28
Tạ Quang Bửu
585
15
15,5
15,75
29
Nguyễn Văn Linh
765
10,5
10,75
11
30
Võ Văn Kiệt
585
16
16,5
16,75
31
Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định
635
13
13,5
13,75
TP Thủ Đức
32
Giồng Ông Tố
450
17,5
18
18,25
33
Thủ Thiêm
630
13,75
14,25
15,5
34
Nguyễn Huệ
675
15,5
15,75
16
35
Phước Long
540
16,75
17,25
17,75
36
Long Trường
765
11
11,25
12,25
37
Nguyễn Văn Tăng
765
10,75
11
11,5
38
Dương Văn Thì
495
14
14,75
15
39
Nguyễn Hữu Huân
660
23,25
23,5
23,75
40
Thủ Đức
810
20,5
20,5
20,75
41
Tam Phú
630
17,25
17,5
17,75
42
Hiệp Bình
630
14,5
14,75
15
43
Đào Sơn Tây
765
12
12,5
23
44
Linh Trung
855
14,5
14,75
15
45
Bình Chiểu
810
12,5
13,25
14
Quận 10
46
Nguyễn Khuyến
675
17,5
18,25
18,5
47
Nguyễn Du
595
20,5
21
21,25
48
Nguyễn An Ninh
675
14,75
15
16
49
THCS-THPT Diên Hồng
450
14
15
15,5
50
THCS-THPT Sương Nguyệt Anh
270
13,75
14,25
15,5
Quận 11
51
Nguyễn Hiền
490
18,5
18,75
19
52
Trần Quang Khải
810
16
17
17,25
53
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
675
15,75
16,25
16,5
Quận 12
54
Võ Trường Toản
675
20,75
21,75
22
55
Trường Chinh
810
17,75
18,25
18,5
56
Thạnh Lộc
630
16
16,5
16,75
Quận Bình Thạnh
57
Thanh Đa
495
14,75
15,5
16,5
58
Võ Thị Sáu
855
19,75
20
21
59
Gia Định
1000
23
23,5
23,75
60
Phan Đăng Lưu
675
14,5
15,5
16,5
61
Trần Văn Giàu
720
15,75
16,5
17
62
Hoàng Hoa Thám
810
18,5
18,75
19
Quận Gò Vấp
63
Gò Vấp
585
16,5
17,75
18
64
Nguyễn Công Trứ
855
20
21,25
22
65
Trần Hưng Đạo
900
19,5
20
20,25
66
Nguyễn Trung Trực
900
17
17,75
18
Quận Phú Nhuận
67
Phú Nhuận
825
22,5
23,5
23,75
68
Hàn Thuyên
630
15,25
16
16,75
Quận Tân Bình
69
Tân Bình
675
19
20,25
21,25
70
Nguyễn Chí Thanh
675
20
20,5
20,75
71
Nguyễn Thượng Hiền
775
24,25
24,5
24,75
72
Nguyễn Thái Bình
675
17,75
18
18,25
Quận Tân Phú
73
Trần Phú
810
22,75
23
23,25
74
Tây Thạnh
900
21
22,25
23
75
Lê Trọng Tấn
675
19
19,25
19,5
Quận Bình Tân
76
Vĩnh Lộc
585
16,25
16,75
17
77
Nguyễn Hữu Cảnh
630
17,5
17,75
18,25
78
Bình Hưng Hòa
720
17,25
18
18,5
79
Bình Tân
720
14,5
15
15,75
80
An Lạc
675
15
15,5
15,75
Huyện Bình Chánh
81
Bình Chánh
900
11
11,25
11,5
82
Tân Túc
765
12
12,25
13
83
Vĩnh Lộc B
855
13,5
14
14,25
84
Năng khiếu TDTT Bình Chánh
750
11
11,25
11,5
85
Phong Phú
1035
10,5
10,75
11
86
Lê Minh Xuân
720
14
14,5
14,75
87
Đa Phước
765
10,5
10,75
11
Huyện Cần Giờ
88
THCS-THPT Thạnh An
80
10,5
10,75
11
89
Bình Khánh
360
10,5
10,75
11
90
Cần Thạnh
405
10,5
10,75
11
91
An Nghĩa
405
105
10,75
11
Huyện Củ Chi
92
Củ Chi
765
15
15,25
15,75
93
Quang Trung
675
12
12,25
12,5
94
An Nhơn Tây
720
10,5
10,75
11
95
Trung Phú
765
12,75
13
13,5
96
Trung Lập
540
10,5
10,75
11
97
Phú Hòa
540
12
12,25
12,5
98
Tân Thông Hội
585
13
13,75
14
Huyện Hóc Môn
99
Nguyễn Hữu Cầu
630
22
22,25
22,5
100
Lý Thường Kiệt
495
19
20
20,25
101
Bà Điểm
630
17,75
18
18,5
102
Nguyễn Văn Cừ
585
14,5
14,75
15
103
Nguyễn Hữu Tiến
495
17
17,25
17,5
104
Phạm Văn Sáng
630
15,5
16,25
16,75
105
Hồ Thị Bi
765
15
16
16,25
Huyện Nhà Bè
106
Long Thới
360
12,75
13
13,25
107
Phước Kiển
630
12
12,25
12,75
108
Dương Văn Dương
585
13
13,25
13,5
Theo Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM, từ ngày 12 đến 26-7, thí sinh trúng tuyển trung học phổ thông nộp hồ sơ nhập học tại trường đã trúng tuyển. Sau 16h ngày 26-7, thí sinh không nộp hồ sơ nhập học thì trường sẽ xóa tên trong danh sách trúng tuyển. 

Hồ sơ nhập học bao gồm: Phiếu đăng ký xét tốt nghiệp trung học cơ sở năm 2022 và thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022 - 2023 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông; Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng; Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính); Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở: bản chính (riêng với học sinh mới công nhận tốt nghiệp thì sẽ nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do các cơ sở giáo dục cấp); Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp. 

Được biết, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở TP.HCM năm nay có 93.981 thí sinh đăng ký dự thi. Trong đó có 93.277 thí sinh tham gia dự thi. Năm học 2022 - 2023, 114 trường THPT công lập trên địa bàn TP tuyển 72.784 học sinh vào lớp 10 công lập, vì vậy sẽ có 20.000 thí sinh sẽ học trường ngoài công lập. ​


 Đáp Án Môn Tiếng Anh Kỳ Thi Tuyển Sinh Lớp 10 TP Hồ Chí Minh 2022
► Đáp Án Môn Ngữ Văn Kỳ Thi Tuyển Sinh Lớp 10 TP Hồ Chí Minh 2022
► Đáp Án Môn Toán Kỳ Thi Tuyển Sinh Lớp 10 TP Hồ Chí Minh 2022