Đây là năm đầu triển khai sách giáo khoa lớp 1 mới này, nên rất nhiều thầy cô còn bỡ ngỡ, gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu, soạn giáo án. Hiểu được điều đó Newshop xin giới thiệu đến các quý thầy cô bộ giáo án điện tử lớp 1 bộ sách Cánh Diều gồm 8 môn Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Hoạt động trải nghiệm, Đạo đức, Mỹ thuật, Âm nhạc, Tự nhiên - xã hội lớp 1 giúp thầy cô dễ dàng tham khảo, soạn giáo án cho mình.
>>> Tổng Hợp Sách Bài Tập Toán Lớp 1 Mới Nhất
>>> Tổng Hợp Sách Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Mới Nhất
1. Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Giáo Khoa Cánh Diều
I. PHÁT TRIỂN
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều
- Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã ( ); đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính
+ thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l”: dê, đê, dế, lá, le le, lọ.
- Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc (tr.23, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới: âm b và chữ b.
GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.
- Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã ( ). GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ.
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Âm b và chữ b
- GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).
- GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.
- Phân tích tiếng bê:
+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.
- Đánh vần tiếng bê.
+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.
* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.
- GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25.
2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình / bảng lớp: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ.
- GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ.
- Phân tích tiếng bễ:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng
trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê à 1 số HS nhắc lại.
+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.
- Đánh vần tiếng bễ.
+ GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.
* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:
bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ (không chập tay).
2.3. Củng cố:
- HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.
- HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận xét.
.......
2. Giáo Án Toán Lớp 1 Sách Giáo KHoa Cánh Diều
Làm quen với phép trừ - dấu trừ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
· Làm quen với phép trừ qua các tính huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu - ,=.
· Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Năng lực:
· Phát triển năng lực toán học.
· Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất:
· Hs yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
· Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Toán.
· Tranh tình huống trong.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
3. Giáo Án Giáo Dục Thể Chất Lớp 1 Sách Giáo Khoa Cánh Diều
I. Khung phân phối chương trình
Những lưu ý khi lựa chọn nội dung
- Lựa chọn nội dung, sắp xếp thứ tự bài dạy, thời lượng cho một bài dạy hoàn toàn thuộc quyền của GV. Phần vận động cơ bản là nội dung bắt buộc, phần thể thao tự chọn là lựa chọn của HS và GV tuỳ theo nhu cầu của HS cầu, đặc điểm điều kiện chủ quan và khách quan của của nhà trường.
- Một bài dạy, GV có thể lựa chọn hơn một chủ đề để giảng dạy, nhưng nên cân nhắc đến đối tượng HS đầu cấp tiểu học còn nhỏ và khả năng tiếp thu không cao, khả năng tập trung thấp, thời gian tiết dạy ngắn 35 - 40 phút, không nên chọn quá nhiều nội dung trong một bài dạy.
- Sắp xếp bài dạy trong từng chủ đề cần tuân thủ theo nguyên tắc giảng dạy, cần trang bị cho HS kiến thức và kĩ năng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, nên lựa chọn theo trình tự bài trong sách giáo khoa và sách GV đã hướng dẫn.
II. Giáo án môn GDTC sách Cánh diều cho cả năm
CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
(3 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
.......
4. Giáo Án Hoạt động Trải Nghiệm Lớp 1 Sách Giáo KHoa Cánh Diều
Chủ đề Trường tiểu học
I. Mục tiêu
Sau khi tham gia các hoạt động trong chủ đề, HS:
· Nêu được một số quy định an toàn khi tham gia giao thông.
· Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
· Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường, chấp hành đúng các quy định an toàn giao thông ở cổng trường.
· Có ý thức chấp hành đúng và nhắc nhở người thân tham gia giao thông an toàn ở cổng trường.
· Tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong lớp đã làm được để tham gia xây dựng Cổng trường an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
· Tranh ảnh về các hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học (hoạt động giáo dục theo chủ đề).
· Tranh ảnh tuyên truyền về an toàn giao thông ở cổng trường, một số biến báo giao thông đường bộ (sinh hoạt dưới cờ hoặc sinh hoạt lớp)
b) Học sinh
Một số tiết mục văn nghệ theo chủ đề An toàn giao thông (sinh hoạt lớp).
III. Gợi ý các hoạt động trong tuần
3.1. Sinh hoạt dưới cờ
a. Mục tiêu
· HS có kiến thức về các quy định an toàn khi tham gia giao thông.
· HS có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biệt ở cổng trường.
b. Cách tiến hành
· Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Cổng trường an toàn giao thông” (có thể mời một cán bộ công an giao thông hướng dẫn cho HS):
+ Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc tham gia thực hiện “Cổng trường an toàn giao thông”: đảm bảo an toàn cho HS, xây dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn tắc ở cổng trường.
+ Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”: Xếp hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về; Để xe đúng quy định theo hàng, lối; Đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy, xe đạp điện; Nhắc nhở bố mẹ, người thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy định, không dừng đỗ xe ở ngay gần cổng trường để chờ đón HS…
3.2. Hoạt động giáo dục theo chủ đề
a. Mục tiêu
Sau các hoạt động, HS có khả năng:
· Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
· Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường.
b. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Trò chơi “Kết bạn”
· Mục tiêu: HS nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi.
· Cách tiến hành:
· Thực hiện trò chơi theo nhóm
· HS chia thành các nhóm 6- 10người.
· GV phổ biến luật chơi: HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn. Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các HS xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quản trò có thể nêu số lượng tuỳ thích, ví dụ: “kết đôi, kết đôi”; “kết ba, kết ba”… Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy vào với nhau để tạo thành các nhóm có số người như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua cuộc.
· Làm việc cả lớp
· HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi: Em có vui khi tham gia trò chơi này không? Em có bị thua cuộc lần nào không? Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không có thì em có cảm xúc như thế nào? Khi có bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì?...)
- 2 đến 3 HS trả lời. GV nhận xét và rút ra kết luận: Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như: cùng nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài khó, cùng nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em học tốt hơn, có bạn, chúng em sẽ vui hơn.
Hoạt động 2: Quan sát và liên hệ, chia sẻ về các hoạt động tự phục vụ khi ở trường
· Mục tiêu:
· Liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường.
· Học sinh hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia các hoạt động tự phục vụ khi ở trường.
· Cách tiến hành:
· Làm việc cả lớp
· HS quan sát các tranh trong SHS (hoặc do GV trình chiếu lên bảng) và trả lời một số câu hỏi: Các bạn trong tranh đang tham gia những hoạt động nào? Hoạt động đó mang lại ích lợi gì?
· Làm việc theo nhóm 2 đến 4 học sinh
· HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+ Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào?
+ Em đã tự làm được những việc gì khi ở trường?
+ Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì?
· HS bày tỏ ý kiến; GV nhận xét và rút ra kết luận.
· Kết luận: Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước và sau khi ăn; gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường sạch hơn; cất xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống nước và vệ sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường…
3.3. Sinh hoạt lớp
a. Mục tiêu
HS tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong lớp đã làm được để tham gia xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”.
b. Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS tham gia một số hoạt động như:
· Chơi các trò chơi: thi nhận biết nhanh về các biển báo giao thông đường bộ; thi sắm vai tham gia giao thông; sắm vai xử lí các tình huống khi tham gia giao thông đường bộ…
· Thảo luận và chia sẻ cặp đôi và toàn lớp về: những việc mà bản thân đã chứng kiến, quan sát được về tình huống không an toàn khi tham gia giao thông; những việc mà bản thân đã thực hiện khi tham gia phong trào Cổng trường an toàn giao thông; những lời khuyên tới các bạn trong lớp để tham gia giao thông an toàn….
· Múa hát theo chủ đề An toàn giao thông.
5. Giáo Án Đạo Đức Lớp 1 Sách Giáo Khoa Cánh Diều
Bài 3: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
I. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài học này, học sinh cần đạt:
· Nêu được một số biểu hiện và sinh hoạt đúng giờ.
· Giải thích được vì sao học tập, sinh hoạt đúng giờ.
· Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Phương tiện dạy học:
· Mẫu phiếu nhắc việc của gv.
· Đồng hồ báo thức theo nhóm của HS.
· Bộ giấy, keo, bút làm phiếu nhắc việc của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
· Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Xem vè kể chuyện theo tranh.
· Hs kể chuyện theo nhóm đôi.
· Gv yêu cầu 2 – 3 nhóm kể lại truyện theo tranh.
· Gv kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
· Thỏ hay Rua đến lớp đúng giờ?
· Vì sao bạn đến đúng giờ?
- HS trả lời câu hỏi, Gv kết luận.
2. Khám phá:
+ HĐ 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm. Quan sát tranh và trả lới các câu hỏi sau:
1. Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
2. Việc làm lúc đó có phù hợp không?
- GV dùng tranh và nêu nội dung từng tranh, GV kết luận theo từng tranh.
+ HĐ 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
- Gv giao nhiệm vụ cho Hs làm việc theo nhóm đôi. Quan sát tranh và trả lời theo gợi ý:
+ Điều gì xảy ra trong mỗi tranh.
+ không đúng giờ có tác hại gì?
- Gv giới thiệu nội dung từng tranh.
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó gv gọi Hs trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv kết luận.
+ HĐ 3: Tìm những cách giúp em làm việc đúng giờ.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho Hs làm việc theo nhóm đôi. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Có những cách nào để thực hiện đúng giờ?
+ Em đã sử dụng những việc nào để đúng giờ?
- Hs thảo luận nhóm đôi, một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung, Gv kết luận (KL sách GV).
3. Luyện tập:
+ HĐ 1: Nhận xét hành vi.
- GV giao nhiệm vụ cho Hs quan sát tranh và nêu nội dung các bức tranh. Gv nêu lại nội dung bức tranh.
- Gv nêu nội dung câu hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có tán thành việc đó hay không? Vì Sao?
Thảo luận nhóm 4.
Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, có thể dưới hình thức đóng vai.
- Gv kết luận.
+ HĐ 2: Tự liên hệ:
- Gv giao nhiệm vụ chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ?
+ Những việc làm nào chưa đúng giờ?
Hs chia sẻ nhóm đôi, một số nhóm trình bày trước lớp.
Gv khen học sinh thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt, nhắc nhở cả lớp luôn thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
4. Vận dụng:
Gv giới thiệu một số phiếu nhắc việc và nêu câu hỏi.
+ Những thông tin nào được nêu trong phiếu nhắc việc?
+ Em làm như thế nào để ghi những điều cần nhớ?
- HS quan sát phiếu nhắc việc và trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận: Trên phiếu nhắc việc ghi thời gian (thứ, ngày, tháng, giờ) việc em cần làm và có thể ghi địa điểm.
- Gv hướng dẫn cách làm phiếu nhắc việc: Cắt 7 ô giấy ghi ngày và thông tin cần nhớ, trang trí phiếu theo ý thích của mình.
- Hs làm phiếu nhắc việc.
- Triển lảm sản phẩm hoặc hs giới thiệu phiếu của mình.
- Gv nhắc Hs sử dụng phiếu của mình.
5. Vận dụng sau giờ học:
- Gv nhắc nhở Hs và giám sát học sinh học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Gv phân công Hs giám sát việc thực hiện đúng giờ, nhắc việc thực hiện ở lớp theo chế độ trực nhật lớp luân phiên nhau…
- Gv liên hệ với phụ huynh để giúp Hs thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
- Hs tự đánh việc thực hiện đúng giờ trong phiếu nhắc việc.
6. Tổng kết bài học.
- Em rút ra được bài học gì, sau bài học này?
- GV yêu cầu đọc lời khuyên (SGK)
- Gv đánh giá sự tham gia học tập của Hs.
6. Giáo Án Tự nhiên - Xã hội Lớp 1 Sách Giáo Khoa Cánh Diều
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC
BÀI: Lớp học của em
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc ở lớp để giữ gìn, vệ sinh lớp học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết cách sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp.
- Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
3. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học: Kể được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp; một số đồ dùng trong lớp học; một số hoạt động chính ở lớp. Nêu được nhiệm vụ của các thành viên ở lớp, mục đích sử dụng của một số đồ dùng ở lớp. Các việc làm giữ vệ sinh lớp học.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, nhận xét được các đồ dùng có trong lớp học và một số hoạt động chính ở lớp.
- Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để giữ lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG:
1. Giáo viên:
- Loa và thiết bị phát bài hát.
- Một số tấm bìa và hình ảnh về đồ dùng học tập.
- Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống.
- Xô đựng nước, chổi, đồ hót rác, túi đựng rác.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, khăn lau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 1:
Giới thiệu/ Kết nối
- GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “Em yêu trường em”.
- Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? Trong bài có nhắc đến những ai và các đồ dùng học tập nào?
* Dự kiến câu trả lời:
+ Bài hát : Em yêu trường em. Trong bài có nhắc đến bạn thân và cô giáo; bàn, ghế, phấn,....
- GV giới thiệu vào bài “Em yêu trường em”
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp học và các thành viên trong lớp học.
* Mục tiêu: Kể được tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, các thành viên trong lớp học. Trình bày được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi, HS trình bày trước lớp:
+ Tên lớp mình đang học?
+ Theo bạn, trong lớp học có những ai?
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Theo bạn, trong lớp cô giáo thường làm những việc gì?
+ Trong lớp học các bạn có nhiệm vụ gì?
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Định hướng cho HS nêu thêm về nhiệm vụ của một số thành viên trong lớp ( ban học tập giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học, kiểm tra, chia sẻ nội dung kiến thức; ban văn nghệ tổ chức các trò chơi hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát,….)
- GV GD tư tưởng HS:
+ Khi nói chuyện với thầy giáo, cô giáo bạn phải có thái độ như thế nào?
+ Khi nói trò chuyện với các bạn trong lớp thì em xưng hô như thế nào?
- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS.
=> Trong lớp học luôn có thầy hoặc cô giáo và học sinh. Mỗi một thành viên đều có nhiệm vụ của mình. Lớp học được ví như “Ngôi nhà thứ hai của em” vì vậy, chúng ta luôn phải biết tôn trọng, quý mến, đoàn kết với nhau.
* Dự kiến câu trả lời: HS nói được tên lớp, trong lớp có cô giáo hoặc thầy giáo và các bạn học sinh. Nêu được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học ( vd: Cô giáo giảng bài, chấm vở, kèm đọc hoặc làm toán cho các bạn, tưới cây,… HS nghe cô giảng bài, thực hiện các nhiệm vụ học tập, giúp bạn khi bạn chưa hiểu bài,… ). Lễ phép và xưng hồ phù hợp, lịch sự với bạn bè.
-
Dự kiến tiêu chí đánh giá.
7. Giáo Án Mỹ Thuật Lớp 1 Sách Giáo Khoa Cánh Diều
BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
Phân bố nội dung mỗi tiết học
I. Mục tiêu bài học
1.1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
-
Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
-
Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
-
Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo
1.2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
Năng lực mĩ thuật
-
Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-
Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích.
-
Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
-
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,…) trong thực hành sáng tạo.
Năng lực đặc thù khác
-
Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
-
Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
-
Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm,…
-
Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc tivi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
-
Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế,…
-
Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,…
-
Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
..........
8. Giáo Án Âm Nhạc Lớp 1 Sách Giáo Khoa Cánh Diều
Chủ đề 2: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Sau chủ đề, HS:
- Hát đúng cao độ, trường độ bài Lí cây xanh. Hát rõ lời và thuộc lời, biết hát kết hợp gõ đệm, vận động đơn giản hoặc trò chơi.
- Biết gõ đệm hoặc vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu bản nhạc Chuyến bay của chú ong vàng.
- Đọc được nhạc đúng tên nốt, đúng cao độ một số mẫu âm với nốt Mi, Son theo kí hiệu bàn tay.
- Chơi thanh phách thể hiện được mẫu tiết tấu, biết ứng dụng để đệm cho bài hát Lí cây xanh.
- Bước đầu biết cảm nhận về cao độ, trường độ, cường độ thông qua các hoạt động trải nghiệm và khám phá.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
* Chuẩn bị của GV
- Đàn phím điện tử.
- Chơi đàn và hát thuần thục bài Lí cây xanh.
- Thể hiện thuần thục kí hiệu bàn tay các nốt Mi, Son.
- Tập một số động tác vận động cho bài Lí cây xanh, Chuyến bay của chú ong vàng.
- Thực hành các hoạt động trải nghiệm và khám phá.
* Chuẩn bị của HS
Nhạc cụ gõ: thanh phách, trống nhỏ,…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hát: Lí cây xanh (khoảng 20 phút)
- GV giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và xuất xứ.
- GV cho HS nghe bài hát kết hợp vận động cơ thể hoặc biểu lộ cảm xúc.
- GV cho HS đồng thanh đọc lời ca theo sự hướng dẫn.
- GV cho HS khởi động giọng hát.
- GV đàn và hát mẫu từng câu cho HS tập hát mỗi câu một vài lần, hát nối tiếp các câu hát.
- GV cho HS hát cả bài, kết hợp vỗ tay nhịp nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi, thể hiện được tiếng hát luyến (theo SGK).
- GV cho HS trình bày bài hát theo nhóm, tổ hoặc cá nhân.
2. Trải nghiệm và khám phá: Vận động theo tiếng trống (khoảng 7-8 phút)
GV gõ trống, HS nghe và quan sát vận động phù hợp với nhịp điệu.
Hy vọng rằng bộ giáo án điện tử cánh diều lớp 1 này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo giúp nhiều quý thầy cô hoàn thiện bộ giáo án cho riêng mình.
>> Giáo Án Điện Tử Lớp 1 Bộ Chân Trời Sáng Tạo Mới Nhất