Thành ngữ trong tiếng Anh (Idioms) là một phần quan trọng trong cách diễn đạt đạt giao tiếp hàng ngày. Họ đưa thành ngữ, tục ngữ hay những câu châm ngôn vào sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Dưới đây là tổng hợp những câu thành ngữ thông dụng nhất trong giao tiếp hiện nay.

A. Những Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Anh Phổ Biến Nhất.

Trong giao tiếp tiếng Anh việc sử dụng các thành ngữ, tục ngữ trong câu cực kỳ phổ biến. Bạn sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình truyền hình và có thể bắt chước sử dụng những câu thành ngữ này khi giao tiếp.

1. A blessing in disguise: A good thing that seemed bad at first.
Nghĩa của câu: điều hạnh phúc sung sướng cải trang. Cụm từ này có nghĩa là một việc tốt đang đến với bạn mà bạn không nhận ra, thậm chí đó là việc không tốt, trong các rủi có cái may.
2. Better late than never: Better to arrive late than not to come at all
Nghĩa của câu này là Thà muộn còn hơn không
3. Break a leg: Good luck
Nghĩa đen: Gãy một cái chân
Nghĩa bóng: Chúc bạn may mắn.
“Break a leg” dùng cho các trường hợp trịnh trọng, đơn giản, lịch sự hay đời thường đều được. Đối tượng của nó cũng rất phong phú, có thể dùng cho cả người nhỏ tuổi hơn mình hay thậm chí cả người chức vụ cao hơn như sếp.
4. Cut somebody some slack: Don't be so critical
Cắt bớt cho ai đó sự uể oải, nhu nhược nên hiểu theo nghĩa bóng là nhường nhịn ai đó để học có sự tự do và yêu cầu ai đó đừng làm phiền bạn hãy để bạn yên.
5. Easy does it: Slow down
Nghĩa của câu này là chậm rãi, bạn có thể sử dụng câu này khi bạn muốn ai đó làm việc gì đó cẩn thận và từ tốn hơn.
6. Get your act together: Work better or leave
Trong câu này từ act là hành động, hành vi. Together: chung với nhau. “Get your act together” có nghĩa là chỉnh đốn lại cách làm việc của mình.
7.  Give someone the benefit of the doubt: Trust what someone says
Nghĩa của câu này là mặc dù bạn vẫn còn đang nghi ngờ với một ai đó, nhưng bạn vẫn quyết định tin tưởng họ.
8. Your guess is as good as mine: I have no idea
Nghĩa của câu này là: Phán đoán hay ý kiến của bạn cũng như tôi vậy/ Tôi không có ý kiến.
9. A bird in the hand is worth two in the bush: What you have is worth more than what you might have later
Nghĩa của câu này là: Nên bằng lòng và trân trọng với những gì mình đang có, không nên tham lam chạy theo những thứ hào nhoáng.
10. A penny saved is a penny earned: Money you save today you can spend later
Nghĩa của câu này; Để dành một xu coi như tiết kiệm được một xu.
11. Like father, like son: Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh

thành ngữ trong tiếng anh like father like son
 
12. Birds of a feather flock together: People who are alike are often friends (usually used negatively)
Người có chung/ giống nhau về sở thích thường chơi chung và ở chung với nhau. Tương tự như câu: “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”
13. Do something at the drop of a hat: Do something without having planned beforehand
Câu thành ngữ này có nghĩa là làm một việc gì đó đột ngột, không có kế hoạch từ trước và không có lý do rõ ràng.
14. Don't count your chickens before they hatch: Don't count on something good happening until it's happened.
Nghĩa đen: Đừng đếm gà trước khi trứng nở.
Nghĩa bóng: Bạn không nên chắc chắn một điều gì đó trước khi nó thực sự diễn ra.
15. Every cloud has a silver lining: Good things come after bad things      
Nghĩa của câu này là trong cái rủi có cai may.
16. Go on a wild goose chase: To do something pointless
Một sự theo đuổi viễn vông, một sự tìm tòi vô vọng.
17. He's a chip off the old block: The son is like the father
Câu này có nghĩa là người có tính cách/ nhân phẩm giống với cha mẹ của mình. Con giống cha như tạc.
18. Hit the nail on the head: Get something exactly right
Nói về điều gì đó một cách chính xác và đúng với sự thật hoặc làm việc gì một cách chính xác và hiệu quả.
19. Kill two birds with one stone: Get two things done with a single action
Câu này có nghĩa là nhất cữ lưỡng tiện, một công đôi việc, nhất tiễn hạ song điêu.
20. It cost an arm and a leg:
Câu này có nghĩa là rất đắt, vô cùng đắt giá.

thành ngữ trong tiếng anh it cost an arm and a leg
 
21. There's no such thing as a free lunch: Nothing is entirely free
Nghĩa đen: Không có bữa ăn trưa nào là miễn phí cả.
Nghĩa bóng: Không thể có được một cái gì mà không mất gì cả.
22. You can't judge a book by its cover: This person or thing may look bad, but it's good inside
Nghĩa đen: Đánh giá một cuốn sách bằng bìa ngoài của nó.
Nghĩa bóng: Đánh giá một sự việc, con người qua vẻ bề ngoài của nó. Trông mặt mà bắt hình dong.
23. A little learning is a dangerous thing: People who don't understand something fully are dangerous
Câu này có nghĩa là bạn chỉ biết một chút kiến thức về một vấn đề nào đó và bạn cảm thấy đủ khả năng để đánh giá về vấn đề này tuy nhiên trên thực tế không phải vậy.
24. Burn bridges: Destroy relationships
Câu này có nghĩ là ngăn cản sự theo đuổi của một người nào đó. Làm điều gì đó khiến người đó không thể thực hiện đam mê của mình.
25. Come rain or shine: No matter what
Thành ngữ này thường dùng khi bạn cam kết sẽ thực hiện một điều gì đó, bất kể tình huống có ra sao. Bất kể như thế nào bạn vẫn giữ đúng uy tin và lời hứa của mình.
26. Curiosity killed the cat: Stop asking questions
Nghĩa đen: Con mèo chết vì tò mò.
Nghĩa bóng: Tò mò một việc nào đó sẽ khiến bạn vướng vào nhứng rắc rối không đáng có. Đừng nên soi mói chuyện người khác.
27. Familiarity breeds contempt: The better you know someone the less you like him
Cụm từ này có nghĩa là thân mật quá hóa nhờn, không còn tôn trọng nhau nữa. Gần chùa gọi bụt bằng anh.
28. He's sitting on the fence: He can't make up his mind
Câu này có nghĩa là họ không nghiêng về bên nào trong một cuộc tranh luận.

>>>Đọc thêm: 500 IDIOMS: CHÌA KHÓA VÀNG ĐỂ NÓI TIẾNG ANH HAY NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ: Tại Đây

29. It is always darkest before the dawn: Things are going to get better
Câu này có nghĩa là thời khắc đen tối nhất là ngay trước lúc bình minh. Mọi thứ đến mức tồi tệ nhất đều trở nên tốt đẹp hơn.
30. Let sleeping dogs lie: Stop discussing an issue
Nghĩa đen: để con chó nằm nằm yên đừng đụng vào nó.
Nghĩa bóng: Đừng gợi lại những vấn đề trong quá khứ hãy để nó ngủ yên.
31. Make hay while the sun shines: Take advantage of a good situation
Nghĩa đen: Hãy làm cỏ khô trong khi mặt trời còn sáng.
Nghĩa bóng: Khi thời cơ đến hãy nắm bắt lấy nó, tận dụng tối đa các điều kiện thuận lợi khi còn có thể.
32. Once bitten, twice shy: You're more cautious when you've been hurt before
Câu thành ngữ này có nghĩa là nếu như chúng ta đã từng bị tổn thương hãy nhớ và không bao giờ được lặp lại một lần nào nữa.
33. The pot calling the kettle black: Someone criticizing someone else he is just as bad
Câu này có nghĩa là một người chỉ trích người khác về những lỗi mà họ cũng từng mắc phải. “Chó chê mèo lắm lông” hoặc “Lươn ngắn lại chê trạch dài”.
34. Those who live in glass houses shouldn't throw stones: People who are morally questionable shouldn't criticize others.
Nghĩa của câu này: Bạn không nên chỉ trích người khác có chung những sai lầm giống bạn/ người dễ bị tổn thương với những lời chỉ trích thì không nên chỉ trích lại người khác.
35. Time is money: Work quickly
“Thời gian là vàng bạc” Ý nói thời gian rất quý giá đừng lãng phí vào những điều vô ích.

thành ngữ trong tiếng anh time is money
 
36. We see eye to eye: We agree
“Mắt chạm mắt: câu này có nghĩa là bạn cũngđồng ý với họ/ người nào đó.
37. Weather the storm: Go through something difficult
Câu này có nghĩa là chúng tôi cùng nhau vượt qua một giai đoạn rất khó khăn trong cuộc sống.
38. You can catch more flies with honey than you can with vinegar: You'll get what you want by being nice
“Mật ngọt chết ruồi” câu này đang lên lên vấn đề con người ai ai cũng muốn nghe những lời nói ngọt ngào, nhẹ nhàng.
39. You can lead a horse to water, but you can't make him drink: You can't force someone to make the right decision.
Nghĩa đen: Bạn có thể dẫn con ngựa đến chỗ có nước nhưng không thể bắt nó uống nước.
Nghĩa bóng: Bạn có thể trao một cơ hội cho một người nào đó và không thể ép buộc người đó nhận lấy cơ hội đó được.
40. You can't make an omelet without breaking some eggs: There's always a cost to doing something
Nghĩa đen: Bạn không thể làm món ốp lết nếu bạn không đập trứng.
Nghĩa bóng: Đôi khi bạn phải làm những điều khó chịu, ngoài ý muốn để hoàn thành một công việc hoặc đạt được mục tiêu nào đó. Câu này gần như giống nghĩa của câu: “Muốn ăn phải lăn vào bếp” hoặc “Đóng thuyền mà không xẻ ván”.
41. Through thick and thin: In good times and in bad times
Câu này có nghĩa là kiên trì bất chấp khó khăn, mọi hoàn cảnh dễ dàng cũng như cam go.




42. There are clouds on the horizon: Trouble is coming
Câu này có nghĩa là điều xấu/ điều rắc rối hay khó khăn sắp ập đến bất ngờ.
43. The grass are always green on the other side of the fence
Câu này đang nhắc nhở mọi người đừng bao giờ đứng núi này mà trông núi nọ.
44. Honesty is the best policy
Thật thà là thượng sách. Câu này khuyên chúng ta dù có làm sai mỗi lỗi lầm nào đó hãy thật thà, hối lỗi thì bạn sẽ nhận được sự khoan hồng của mọi người.
45. Save for a rainy day.
Nghĩa của câu này: Nếu bạn làm được 10 đồng hãy tiêu sài chỉ 3 đồng còn 7 đồng hãy để tiết kiệm, làm khi lành để dành khi đau.
46. It’s an ill bird that fouls its own nest
Vạch áo cho người xem lưng.
47. East or West, home is best
Đi đâu cũng vậy mà hãy về nhà là an toàn nhất, không đâu tốt bằng ở nhà “Ta về ta tắm ao ta”.
48. Money makes the mare go
“Có tiền mua tiên cũng được” ám chỉ một người nào đó rất giàu có thể mua tất cả mọi thứ.
49. Two can play that game
“Ăn miếng trả miếng”
50. The tongue has no bone but it breaks bone
“Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo” ám chỉ một người nào đó lươn lẹo trong cuộc sống.

>>>Đọc thêm: TỪ ĐIỂN THÀNH NGỮ ANH - VIỆT: Tại Đây

B. Những Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Anh Nói Về Tình Yêu.

51. Believe in the spirit of love, it can heal all things. 
Hãy tin tưởng vào sức mạnh của tình yêu, nó giúp bạn giải quyết những mâu thuẫn, hàn gắn mọi thứ và chấp nhận con người thật của nhau.
52. Don’t stop giving love even if you don’t receive it! Smile and have patience!
Câu này có nghĩa là: Nếu bạn là người luôn thất bại trong tình yêu thì cũng đừng vội ngừng yêu hãy mỉm cười và kiên nhẫn, một ngày nào đó bạn sẽ nhận lại được tình yêu của chính mình.
53. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it. 
Khi bạn đã yêu một người thì bạn luôn dành những điều tốt đẹp cho người mình yêu và muốn người mình yêu được hạnh phúc và hạnh phúc đo cũng chính là hạnh phúc của mình.
54. Friendship often ends in love, but love in friendship – never. 
Tình bạn có thể tiến tới tình yêu nhưng không có điều ngược lại
55. Men make houses, women make homes
Nghĩa của câu này nói lên “Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm” đồng vợ đồng chồng vượt qua mọi khó khăn gian khổ.

thành ngữ trong tiếng anh men makes house women make homes
 
55. A woman falls in love through her ears, a man through his eyes
Câu này có nghĩa là: “Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt”
56. Pop the question: Cầu hôn
57. Love at the first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên có thể nói đây là tình yêu sét đánh.
58. Blind dates: Kiểu hẹn hò được sắp đặt, mai mối hai người chưa biết nhau trước đó.
59. Be head over the heels
“Say như điếu đổ” ám chỉ yêu ai đó rất nhiều, có thể hy sinh tất cả vì người mình yêu.
60. Love me, love my dog
Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
 
Trên đây, Newshop đã tổng hợp cho bạn 60 câu thành ngữ trong tiếng Anh bao gồm những chủ đề về cuộc sống, tình yêu, con người…..Mong sẽ giúp cho các bạn ghi điểm tuyệt đối trong các kỳ thi IELTS. 

>>> Đọc thêm: